: Để tính biểu thức 8 +2x(12- 6:2)2, em sẽ nhập vào ô tính công thức:
A. =8+2*(12-6:2) 2 B. 8+2x(12-6:2) 2
C. =8+2*(12-6/2)^2 D. =8+2*(12-6:2)^2
Bài 1. Tính giá trị các lũy thừa sau: c) 53 d) 20200 e) 43 f) 12020 Bài 2. Viết kết quả các phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: a) b) c) d) 18 12 3 :3 e) 15 15 4 .5 f) 3 3 16 :8 g) 8 4 4 .8 h) 3 2 3 .9 i) 5 2 27 . 3 . k) 4 4 12 12 24 :3 32 :16 m) 12 11 5 .7 5 .10 n) 10 10 2 .43 2 .85 Bài 3. Tính giá trị của biểu thức: 2 A 150 30: 6 2 .5; 2 B 150 30 : 6 2 .5; 2 C 150 30: 6 2 .5; 2 D 150 30 : 6 2 .5. Bài 4. Tìm số tự nhiên x biết: a) (x-6)2 = 9 b) (x-2)2 =25 3 c) 2x - 2 = 8 d) ( e) ( f) 2 (x 1) 4 g) ( h) ( i) ( k) ( m) ( n) ( Bài 5. Tìm số tự nhiên x biết: a) 2x = 32 b) 2 .4 128 x c) 2x – 15 = 17 d) 5x+1=125 e) 3.5x – 8 = 367 f) 3.2 18 30 x g) 5 2x+3 -2.52 =52 .3 h) 2.3x = 10. 312+ 8.274 i) 5x-2 - 3 2 = 24 - (68 : 66 - 6 2 ) k) m) n) Bài 6. Tính giá trị của các biểu thức sau: a) 9 12 . 19 – 3 24 . 19 b) 165 . 23 – 2 18 .5 – 8 6 . 7 c) 212. 11 – 8 4 . 6 – 163 .5 d)12 . 52 + 15 . 62 + 33 .2 .5 e) 34 . 15 + 45. 70 + 33 . 5 Bài 7. Thu gọn các biểu thức sau: a) A= 1+2+22 +23 +24 +....+299+2100 b) B= 5+53 +55 +...+597+599
1.Rút gọn biểu thức sau:
a) 2x + 3 b) 5(6 - x4) c) 12(4x + 4)12 d) 7x . 8x - 9x - 9
e) 8 - x3 f) 6x + 8x . 1 g) 9 . 10x - 8 + 7 h) 7x + 9 + 8x - 1
2.Tính:(Dưới dạng lũy thừa)
a) 2^10 : 8^2 b) 125 : 5^2 c) 64^2 : 2^3 . 8^7
d) 3^4 : 9 e) 8^2 . 4^2 f) 5^2 . 10^2 : 5^2
3.Tìm:
A) ƯC(12; 136) với điều kiện là có thể chuyển sang lũy thừa
B) ƯC(25; 300) với điều kiện ƯC chia hết cho 3 và 9
C) BC(17; 221) với điều kiện là số lẻ và là hợp số
D) BC(10; 15) với điều kiện ƯC < 150 và là số nguyên tố
4.Ta có S = 1 . 4^2 . 4^3 . 4^4 . ... . 4^98 . 4^ 99
a)Tính S
b) Chứng minh hết chia cho 1024
5. Bác An đã xuất phát từ điểm A để đến điểm B bằng xe máy. Bác đi với vận tốc 40km/h và đã đi được 60km quãng đường và nghỉ 15 phút. Cùng lúc bác An dừng lại để nghỉ, một người khác ở tụt lùi điểm A 10 km đã xuất phát bằng ô tô với vận tốc 80km/h và đã đi được 60km. Hỏi
a) Bao giờ người đi ô tô bắt kịp bác An?
b) Tính quãng đường từ A đến B
1
a) 2x + 3 (đã rút gọn)
b) 5(6 - x^4) = 30 - 5x^4
c) 12(4x + 4)12 = 48x + 48
d) 7x . 8x - 9x - 9 = 56x^2 - 9x - 9
e) 8 - x^3 (đã rút gọn)
f) 6x + 8x . 1 = 6x + 8x = 14x
g) 9 . 10x - 8 + 7 = 90x - 8 + 7 = 90x - 1
h) 7x + 9 + 8x - 1 = 15x + 8
2
a) 2^10 : 8^2 = (2^10) / (8^2) = (2^10) / (2^6) = 2^(10-6) = 2^4 = 16
b) 125 : 5^2 = 125 / (5^2) = 125 / 25 = 5
c) 64^2 : 2^3 . 8^7 = (64^2) / (2^3 . 8^7) = (2^6)^2 / (2^3 . (2^3)^7) = 2^12 / (2^3 . 2^21) = 2^(12 - 3 - 21) = 2^(-12)
d) 3^4 : 9 = 81 / 9 = 9
e) 8^2 . 4^2 = (8^2) . (4^2) = 64 . 16 = 1024 f) 5^2 . 10^2 : 5^2 = (5^2) . (10^2) / (5^2) = 100 / 1 = 100
3
A) Để tìm ƯC(12; 136) có thể chuyển sang lũy thừa, ta phân tích 12 và 136 thành các thừa số nguyên tố: 12 = 2^2 * 3 136 = 2^3 * 17 ƯC(12; 136) = 2^2 = 4
B) Để tìm ƯC(25; 300) với điều kiện ƯC chia hết cho 3 và 9, ta phân tích 25 và 300 thành các thừa số nguyên tố: 25 = 5^2 300 = 2^2 * 3 * 5^2 ƯC(25; 300) = 5^2 = 25 (vì 25 chia hết cho 3 và 9)
C) Để tìm BC(17; 221) với điều kiện là số lẻ và là hợp số, ta phân tích 17 và 221 thành các thừa số nguyên tố: 17 = 17^1 221 = 13 * 17 BC(17; 221) = 17 (vì 17 là số lẻ và là hợp số)
D) Để tìm BC(10; 15) với điều kiện ƯC < 150 và là số nguyên tố, ta phân tích 10 và 15 thành các thừa số nguyên tố: 10 = 2 * 5 15 = 3 * 5 BC(10; 15) = 5 (vì 5 là số nguyên tố và ƯC < 150)
4
a) Để tính S, ta có thể nhận thấy rằng các số mũ của 4 tăng dần từ 2 đến 99. Vậy ta có thể viết lại S như sau: S = 1 * 4^2 * 4^3 * 4^4 * ... * 4^98 * 4^99 = 4^(2 + 3 + 4 + ... + 98 + 99) = 4^(2 + 3 + 4 + ... + 99 + 100 - 1) = 4^(1 + 2 + 3 + ... + 100 - 1) = 4^(100 * 101 / 2 - 1) = 4^(5050 - 1) = 4^5049
b) Để chứng minh rằng S chia hết cho 1024, ta cần chứng minh rằng S chia hết cho 2^10 = 1024. Ta có: S = 4^5049 = (2^2)^5049 = 2^(2 * 5049) = 2^10098 Ta thấy rằng 10098 chia hết cho 10 (vì 10098 = 1009 * 10), nên ta có thể viết lại S như sau: S = 2^(2 * 5049) = 2^(2 * 1009 * 10) = (2^10)^1009 = 1024^1009 Vậy S chia hết cho 1024.
5
a) Để xác định thời điểm người đi ô tô bắt kịp bác An, ta cần tính thời gian mà cả hai đã đi. Thời gian mà bác An đã đi: t1 = quãng đường / vận tốc = 60 km / 40 km/h = 1.5 giờ Thời gian mà người đi ô tô đã đi: t2 = quãng đường / vận tốc = 60 km / 80 km/h = 0.75 giờ Vì người đi ô tô đã xuất phát sau bác An, nên thời gian mà người đi ô tô bắt kịp bác An sẽ là thời gian mà cả hai đã đi cộng thêm thời gian nghỉ của bác An: t = t1 + t2 + 15 phút = 1.5 giờ + 0.75 giờ + 15 phút = 2.25 giờ + 0.25 giờ = 2.5 giờ Vậy, người đi ô tô sẽ bắt kịp bác An sau 2.5 giờ.
b) Để tính quãng đường từ A đến B, ta chỉ cần tính tổng quãng đường mà cả hai đã đi: quãng đường từ A đến B = quãng đường của bác An + quãng đường của người đi ô tô = 60 km + 60 km = 120 km Vậy, quãng đường từ A đến B là 120 km.
Tính giá trị các biểu thức:
a.\(\left(7\sqrt{48}+3\sqrt{27}-2\sqrt{12}\right)\sqrt{3}\)
b.\(\left(12\sqrt{50}-8\sqrt{200}+7\sqrt{450}\right):\sqrt{10}\)
c.\(\left(2\sqrt{6}-4\sqrt{3}+5\sqrt{2}-\dfrac{1}{4}\sqrt{8}\right)3\sqrt{6}\)
d.\(3\sqrt{15\sqrt{50}}+5\sqrt{24\sqrt{8}}-4\sqrt{12\sqrt{32}}\)
a) Ta có: \(\left(7\sqrt{48}+3\sqrt{27}-2\sqrt{12}\right)\cdot\sqrt{3}\)
\(=\left(7\cdot4\sqrt{3}+3\cdot3\sqrt{3}-2\cdot2\sqrt{3}\right)\cdot\sqrt{3}\)
\(=33\sqrt{3}\cdot\sqrt{3}\)
=99
b) Ta có: \(\left(12\sqrt{50}-8\sqrt{200}+7\sqrt{450}\right):\sqrt{10}\)
\(=\left(12\cdot5\sqrt{2}-8\cdot10\sqrt{2}+7\cdot15\sqrt{2}\right):\sqrt{10}\)
\(=\dfrac{85\sqrt{2}}{\sqrt{10}}=\dfrac{85}{\sqrt{5}}=17\sqrt{5}\)
c) Ta có: \(\left(2\sqrt{6}-4\sqrt{3}+5\sqrt{2}-\dfrac{1}{4}\sqrt{8}\right)\cdot3\sqrt{6}\)
\(=\left(2\sqrt{6}-4\sqrt{3}+5\sqrt{2}-\dfrac{1}{4}\cdot2\sqrt{2}\right)\cdot3\sqrt{6}\)
\(=\left(2\sqrt{6}-4\sqrt{3}+3\sqrt{2}\right)\cdot3\sqrt{6}\)
\(=36-36\sqrt{2}+18\sqrt{3}\)
d) Ta có: \(3\sqrt{15\sqrt{50}}+5\sqrt{24\sqrt{8}}-4\sqrt{12\sqrt{32}}\)
\(=3\cdot\sqrt{75\sqrt{2}}+5\cdot\sqrt{48\sqrt{2}}-4\sqrt{48\sqrt{2}}\)
\(=3\cdot5\sqrt{2}\cdot\sqrt{\sqrt{2}}+4\sqrt{3}\sqrt{\sqrt{2}}\)
\(=15\sqrt{\sqrt{8}}+4\sqrt{\sqrt{18}}\)
a,=\(\left(28\sqrt{3}+9\sqrt{3}-4\sqrt{3}\right).\sqrt{3}\)
\(=28.3+9.3-4.3=99\)
b,\(=\left(60\sqrt{2}-80\sqrt{2}+175\sqrt{2}\right):\sqrt{10}\)
\(=155\sqrt{2}:\sqrt{10}=\dfrac{155}{\sqrt{5}}\)
d,Ta có:\(3\sqrt{15\sqrt{50}}+5\sqrt{24\sqrt{8}}-4\sqrt{12\sqrt{32}}\)
\(=3\sqrt{75\sqrt{2}}+5\sqrt{48\sqrt{2}}-4\sqrt{48\sqrt{2}}\)
\(=15\sqrt{3\sqrt{2}}+20\sqrt{3\sqrt{2}}-16\sqrt{3\sqrt{2}}\)
\(=19\sqrt{3\sqrt{2}}\)
Giải phương trình
a) (x-2)2=(x-4)(x+4)
b) x+2/x=(x+1)(x+4)/x2+2x+x/x+2
c) x+2/8-2x+5/12>x+6/9-x-3/6
a) \(\left(x-2\right)^2=\left(x-4\right)\left(x+4\right)\)
\(\Leftrightarrow x^2-4x+4-x^2+16=0\)
\(\Leftrightarrow20-4x=0\)
\(\Leftrightarrow4x=20\)
\(\Leftrightarrow x=5\)
Vậy S = {5}
b) ĐKXĐ: \(x\ne0;x\ne-2\)
\(\dfrac{x+2}{x}=\dfrac{\left(x+1\right)\left(x+4\right)}{x^2+2x}+\dfrac{x}{x+2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x+2}{x}=\dfrac{x^2+4x+x+4+x^2}{x\left(x+2\right)}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x+2}{x}=\dfrac{2x^2+5x+4}{x\left(x+2\right)}\)
\(\Rightarrow x\left(x+2\right)^2=x\left(2x^2+5x+4\right)\)
\(\Leftrightarrow x^3+4x^2+4x=2x^3+5x^2+4x\)
\(\Leftrightarrow x^3+x^2=0\)
\(\Leftrightarrow x^2\left(x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x^2=0\\x+1=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\left(loại\right)\\x=-1\left(TM\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy S = {-1}
c) Câu này mình không chắc về đề lắm! Bạn dùng ô chữ M bị ngược để viết lại đề nhé!
a) Ta có: \(\left(x-2\right)^2=\left(x-4\right)\left(x+4\right)\)
\(\Leftrightarrow x^2-4x+4=x^2-16\)
\(\Leftrightarrow x^2-4x+4-x^2+16=0\)
\(\Leftrightarrow-4x+20=0\)
\(\Leftrightarrow-4x=-20\)
hay x=5
Vậy: S={5}
Rút gọn biểu thức.
a)A=(x+2)3+(x-2)3-2x(x2+12)
b)B=(xy+2)3-6(xy+2)2+12(xy+2)-8
a) A = (x + 2)³ + (x - 2)³ - 2x(x² + 12)
= x³ + 6x² + 12x + 8 + x³ - 6x² + 12x - 8 - 2x² - 24x
= (x³ + x³) + (6x² - 6x² - 2x²) + (12x + 12x - 24x) + (8 - 8)
= 2x³ -2x²
b) B = (xy + 2)³ - 6(xy + 2)² + 12(xy + 2) - 8
= (xy + 2 - 2)³
= (xy)³
= x³y³
12 - 6 + 12 - 6 + 8 - 2 +8 -2
tính nhanh
= (12-6)+(12-6)+(8-2)+(8-2)
= 6+6+6+6
= 6x4
= 24
Câu 4: (1 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a)8/6 - 1 >2/6 b)5/12+ 2 > 6/4
c.3/4+10/8 = 2 d.5/8 = 1 : 8/5
Bài 2 : Tính một cách hợp lý
a, 10 - 12 - 8
b, 4 - ( - 15 ) - 5 + 6
c, 2 - 12 - 4 - 6
d, - 45 - 5 - ( - 12 ) + 8
a, 10 -12 - 8
= 10 - (12 + 8 )
= 10 - 20 = -10
b, 4-(-15)-5+6
= 4+15-5+6
= (4+6) + (15-5)
= 10+10=20
c, 2-12-4-6
= (2-12)-(4+6)
= (-10) - 10
=-20
d, -45-5-(-12)+8
= -45-5+12+8
= [(-45)-5]+(12+8)
= (-50)+20
= -30
\(a.10-12-8\\ =10+\left(-12-8\right)\\ =10+\left(-20\right)=-10\\ b.4-\left(-15\right)-5+6\\ =4+5-5+6\\ =\left(4+6\right)+\left(15-5\right)\\ =10+10=20\\ c.2-12-4-6\\ =\left(2-12\right)+\left(-4-6\right)\\ =-10+\left(-10\right)=-20\\ d.-45-5-\left(-12\right)+8\\ =-45-5+12+8\\ =\left(-45-5\right)+\left(12+8\right)\\ =-50+20=-30\)
Tính giá trị biểu thức :
\(B=\frac{2^{12}.3^5-4^6:9^2}{\left(2^2.3\right)^6+8^4.3^5}\)
\(B=\frac{2^{12}.3^5-4^6.9^2}{\left(2^2.3\right)^6+8^4.3^5}\)
\(=\frac{2^{12}.3^5-2^{12}.3^4}{2^{12}.3^6+2^{12}.3^5}\)
\(=\frac{2^{12}.3^4.\left(3-1\right)}{2^{12}.3^6.\left(3+1\right)}\)
\(=\frac{2^{12}.3^4.2}{2^{12}.3^6.2^2}\)