Người ta làm nóng 1 kg nước thêm l°C bằng cách cho dòng điện I đi qua một điện trở 7 W. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là đun lượng nước trên là 10 phút. Giá trị của I là
A. 10 A.
B. 0,5 A.
C. 1 A.
D. 2 A.
Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 1 o C bằng cách cho dòng điện I đi qua một điện trở 7 Ω . Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Thời gian cần thiết là đun lượng nước trên là 10 phút. Giá trị của I là
A. 10 A.
B. 0,5 A.
C. 1 A.
D. 2 A.
Đáp án C
Nhiệt lượng đo điện trở tỏa ra dùng để đun sôi nước nên:
Thay số vào ta có:
Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 1 ° C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 7 Ω. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là
A. 10 phút
B. 600 phút
C. 10 s
D. 1 h
Đáp án A.
Ta có Q = m . c . E . Δ t = 1 . 4200 . 1 = 4200 J .
Mặt khác Q = R . I 2 t nên t = Q R . I 2 = 4200 7 . 12 = 600 s = 10 p h ú t
Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 1 o C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 7 Ω . Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, Thời gian cần thiết là
A. 1 h.
B. 10 s.
C. 10 phút.
D. 600 phút.
Đáp án C
Nhiệt lượng do điện trở tỏa ra dùng để đun sôi nước nên:
Thay số vào ta có: (phút)
Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 10C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 7 Ω. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là
A. 10 phút.
B. 600 phút.
C. 10 s.
D. 1 h.
Đáp án: A
HD Giải: Q = RI2t = mc. ∆ t ⇒ t = m c Δ t R I 2 = 1.4200.1 7.1 2 = 600 s = 10
Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 1 o C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 7W. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là
A. 1 h.
B. 10 s.
C. 10 phút.
D. 600 phút.
Đáp án C
Nhiệt lượng do điện trở tỏa ra dùng để đun sôi nước nên:
Thay số vào ta có: (phút)
Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 1 o C bằng cách cho dòng điện 2 A đi qua một điện trở 6 Ω . Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K . Thời gian cần thiết là
A. 17,5 phút.
B. 17,5 s.
C. 175 s.
D. 175 phút.
Đáp án C
Nhiệt lượng do điện trở tỏa ra dùng để đun sôi nước nên:
Thay số vào ta có:
Người ta nấu sôi 2 kg nước ở 300C bằng cách cho dòng điện 10 A đi qua một điện trở 10(ôm) . Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.độ. Tính thời gian để nước sôi.
Nhiệt lượng cần để đun sôi nước:
\(Q=mc\Delta t=2\cdot4200\cdot\left(100-30\right)=588000J\)
Thời gian đun nc:
\(Q=A=UIt\)
\(\Rightarrow t=\dfrac{A}{UI}=\dfrac{Q}{UI}=\dfrac{588000}{R\cdot I^2}=\dfrac{588000}{10\cdot10^2}=588s\)
Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là 2,5 A
a) Tính nhiệt lượng mà bếp toả ra trong thời gian 1 phút
b) Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5 lít nước có nhiệt độ ban đầu 25 độ C thì thời gian đun sôi nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là có ích. Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K). Khối lượng riêng của nước là D = 1000 k g / m 3
c) Mỗi ngày sử dụng bếp này 3 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp đó trong 30 ngày, nếu giá 1kWh điện là 2000 đồng
Một bếp điện loại (110 V - 400 W) được sử dụng với hiệu điện thế 110 V để đun sôi 1 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 10 °C. a. Tính điện trở của bếp điện đó và nhiệt lượng cần thiết để đun sôi lượng nước trên, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. b. Tính thời gian đun sôi lượng nước trên (bỏ qua sự mất nhiệt)
Điện trở của bếp điện:
\(P=\dfrac{U^2}{R}\Rightarrow R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{110^2}{400}=30,25\left(\Omega\right)\)
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi lượng nước trên:
\(Q=mc\Delta t=1.4200.\left(100-10\right)=378000\left(J\right)\)