Đáp án C
Nhiệt lượng do điện trở tỏa ra dùng để đun sôi nước nên:
Thay số vào ta có: (phút)
Đáp án C
Nhiệt lượng do điện trở tỏa ra dùng để đun sôi nước nên:
Thay số vào ta có: (phút)
Người ta làm nóng 1 kg nước thêm l°C bằng cách cho dòng điện I đi qua một điện trở 7 W. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là đun lượng nước trên là 10 phút. Giá trị của I là
A. 10 A.
B. 0,5 A.
C. 1 A.
D. 2 A.
Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 1 o C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 7 Ω . Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, Thời gian cần thiết là
A. 1 h.
B. 10 s.
C. 10 phút.
D. 600 phút.
Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 1 o C bằng cách cho dòng điện 2 A đi qua một điện trở 6 Ω . Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K . Thời gian cần thiết là
A. 17,5 phút.
B. 17,5 s.
C. 175 s.
D. 175 phút.
Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 1 o C bằng cách cho dòng điện I đi qua một điện trở 7 Ω . Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Thời gian cần thiết là đun lượng nước trên là 10 phút. Giá trị của I là
A. 10 A.
B. 0,5 A.
C. 1 A.
D. 2 A.
Một điện lượng kế bằng nhôm khối lượng 100g có chứa 400g nước ở nhiệt độ 25 ° C . Cho vào nhiệt lượng kế một vật bằng kim loại khối lượng 600g ở 80 ° C . Biết nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là . Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 K/kg.K, của nước là 4200 J/kg.K. Nhiệt dung riêng của miếng kim bằng
A. 360 J/kg.K
B. 1105 J/kg.K
C. 780 J/kg.K
D. 1240 J/kg.K
Trong một ống Rơn-ghen, khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 1,2 kV thì cường độ dòng điện đi qua ống là 0,8 mA. Đối catôt là một bản platin có diện tích 1 c m 2 , dày 2 mm, có khối lượng riêng D = 21 . 10 3 k g / m 3 và nhiệt dung riêng c = 0,12kJ /kg.K. Nhiệt độ của bản platin sẽ tăng thêm 500 ° C sau khoảng thời gian là
A. 162,6 s.
B. 242,6 s.
C. 222,6 s.
D. 262,5 s.
Trong một ống Rơn–ghen, khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 1,2 kV thì cường độ dòng điện đi qua ống là 0,8 mA. Đối catôt là một bản platin có diện tích 1 c m 2 , dày 2 mm, có khối lượng riêng D = 21. 10 3 kg/ m 3 và nhiệt dung riêng c = 0,12kJ /kg.K. Nhiệt độ của bản platin sẽ tăng thêm 500 0 C sau khoảng thời gian là
A. 162,6 s.
B. 242,6 s.
C. 222,6 s.
D. 262,5 s.
Một máy dao điện có rôto 4 cực quay đều với tốc độ 25 vòng/s. Stato là phần ứng gồm 100 vòng dây dẫn diện tích một vòng 6 . 10 - 2 m 2 , Cảm ứng từ B = 5 . 10 - 2 T . Hai cực của máy phát được nối với điện trở thuần R, nhúng vào trong 1 kg nước. Nhiệt độ của nước sau mỗi phút tăng thêm 1,90. Tổng trở của phần ứng của máy dao điện được bỏ qua. Nhiệt dung riêng của nước là 4186 J/kg.độ. Tính R.
A. R = 35,3 Ω.
B. R = 33,5 Ω.
C. R = 45,3 Ω.
D. R = 35,0 Ω.
Ống phát tia Rơn–ghen hoạt động dưới điện áp 10 kV, dòng điện qua ống là 0,63 A. Bỏ qua động năng ban đầu của các electron. Có tới 96% động năng của các electron chuyển thành nhiệt khi tới đối catot. Để làm nguội đối catot phải dùng nước chảy qua ống. Độ chênh lệch nhiệt độ của nước khi vào và ra khỏi ống là 30 0 C , nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.độ; khối lượng riêng của nước là 1000 k g / m 3 . Lưu lượng nước chảy qua ống là
A. 0,060 lít/s.
B. 0,048 lít/s.
C. 0,040 lít/s.
D. 0,036 lít/s.