Hợp chất C4H10O có tổng số đồng phân là
A. 4
B. 6
C. 5.
D. 7
Có bao nhiêu chất đồng phân có cùng công thức phân C 4 H 10 O
A. 7 chất B. 6 chất
C. 5 chất D. 4 chất
Đáp án: A. Trong 7 đồng phân C 4 H 10 O có 4 ancol và 3 ete.
Các chất A (C4H10), B (C4H9Cl), C (C4H10O), D (C4H11N) có số đồng phân cấu tạo tương ứng là 2, 4, 7, 8. Nguyên nhân gây ra sự tăng số lượng các đồng phân từ A đến D là do:
A. hóa trị của các nguyên tố thế làm tăng làm tăng số lượng liên kết của các nguyên tử trong phân tử.
B. độ âm điện khác nhau của các nguyên tử.
C. cacbon có thể tạo nhiều kiểu liên kết khác nhau.
D. khối lượng phân tử khác nhau.
Đáp án A
Nguyên tố thế Cl có hóa trị I, nguyên tố thế O có hóa trị II, nguyên tố N có hóa trị III → làm tăng số lượng liên kết của các nguyên tử trong phân tử → tăng số lượng các đồng phân
Hợp chất C4H10O có số đồng phân ancol và tổng số đồng phân là:
A. 7 và 4.
B. 4 và 7.
C. 8 và 8.
D. 10 và 10.
Số công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử C 4 H 10 O là :
A. 2 ; B. 7 ; C. 3 ; D. 5.
Khi tách nước từ một hợp chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Tên thông thường của X là
A. ancol sec-butylic.
B. ancol isobutylic.
C. ancol butylic.
D. ancol tert-butylic.
Ancol C4H9OH tạch nước để có đồng phân hình học.
⇒ CTCT của X phải là CH3–CH2–CH(CH3)–OH.
⇒ Tên thông thường của X là ancol sec-butylic ⇒ Chọn A
Khi tách nước từ một hợp chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Tên thông thường của X là
A. ancol sec-butylic.
B. ancol isobutylic.
C. ancol butylic.
D. ancol tert-butylic.
Chọn đáp án A
Ancol C4H9OH tạch nước để có đồng phân hình học.
⇒ CTCT của X phải là CH3–CH2–CH(CH3)–OH.
⇒ Tên thông thường của X là ancol sec-butylic ⇒ Chọn A
Khi tách nước từ một hợp chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Tên thông thường của X là
A. ancol sec-butylic
B. ancol isobutylic
C. ancol butylic
D. ancol tert-butylic.
Chọn đáp án A
Ancol C4H9OH tạch nước để có đồng phân hình học.
⇒ CTCT của X phải là CH3–CH2–CH(CH3)–OH.
⇒ Tên thông thường của X là ancol sec-butylic ⇒ Chọn A
Trong số các chất: C4H10, C4H9Br, C4H10O và C4H11N. Chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là
A. C4H9Br
B. C4H10
C. C4H10O
D. C4H11N
Đáp án D
C4H10 có 2 đồng phân cấu tạo.
C4H9Br có 4 đồng phân cấu tạo.
C4H10O có 7 đồng phân cấu tạo (4 ancol + 3 ete).
C4H11N có 8 đồng phân cấu tạo.
→ Chất có nhiều đồng phân cấu tạo là C4H11N
Hợp chất X có công thức phân tử C4H10O. X tác dụng với natri sinh ra chất khí; khi đun X với axit H2SO4 đặc, sinh ra hỗn hợp 2 anken đồng phân của nhau. Tên của X là
A. ancol tert-butylic
B. butan-1-ol
C. ancol isobutylic
D.butan-2-ol