Chọn đáp án A
Ancol C4H9OH tạch nước để có đồng phân hình học.
⇒ CTCT của X phải là CH3–CH2–CH(CH3)–OH.
⇒ Tên thông thường của X là ancol sec-butylic ⇒ Chọn A
Chọn đáp án A
Ancol C4H9OH tạch nước để có đồng phân hình học.
⇒ CTCT của X phải là CH3–CH2–CH(CH3)–OH.
⇒ Tên thông thường của X là ancol sec-butylic ⇒ Chọn A
Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3CH(CH3)CH2OH.
B. CH3CH(OH)CH2CH3.
C. (CH3)3COH.
D. CH3OCH2CH2CH3.
Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3CH(CH3)CH2OH
B. CH3CH(OH)CH2CH3
C. (CH3)3COH
D. CH3OCH2CH2CH3
Đun hỗn hợp X (gồm hai ancol đồng phân của nhau có công thức phân tử là C4H10O với H2SO4 ở 170oC chỉ thu được một anken duy nhất. X gồm
A. ancol butylic và ancol sec-butylic
B. ancol isobutylic và ancol tert-butylic.
C. ancol isobutylic và ancol sec-butylic
D. ancol isobutylic và ancol n-butylic
Hợp chất X (C4H6O mạch hở, bền) khi tác dụng với H2 (Ni, to) thu được ancol butylic. Số chất thỏa mãn tính chất của X là :
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được ancol sec – butylic
A. But – 1 – en
B. But – 2 – en
C. 1,2 – điclobutan
D. 2 – clobutan
Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được một anken duy nhất (không kể đồng phân hình học). Oxi hóa hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 2.
B.4.
C.5
D.3