Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường dòng điện không đổi, ta có kết quả ghi theo bảng sau:
Giá trị của t là:
A. 8878 giây
B. 8299 giây
C. 7720 giây
D. 8685 giây
Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường dòng điện không đổi, ta có kết quả ghi theo bảng sau
Giá trị của t là
A. 8299 giây
B. 7720 giây
C. 8878 giây
D. 8685 giây
Đáp án C
Tại thời gian 3088 thì n e = X => tại 6176 là 2x.
Do khối lượng catot tăng tỉ lệ theo thời gian nên lúc 6176s thì Cu2+ chưa bị điện phân hết.
Tại thời gian 6176 khối lượng dung dịch giảm không tăng theo tỉ lệ theo thời gian nên lúc này Cl- đã bị điện phân hết và có sinh khí O2
Tại 3088s: n C u = 10 , 8 64 + 71 = 0 , 08 m o l
Tại 6176s ta thu được ở catot là 0,16 mol Cu, ở anot là khí Cl2 và O2.
Giải được số mol Cl2 và O2 là 0,1 và 0,03 mol.
Tại t giây ở ta thu được 0,2 mol Cu, 0,1 mol Cl2, O2 và H2 có thể có.
Bảo toàn e và khối lượng dung dịch giảm giải được số mol O2 và H2 là 0,065 và 0,03 mol
→ n e = 0 , 46 m o l → t = 8878
Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường dòng điện không đổi, ta có kết quả ghi theo bảng sau:
Giá trị của t là:
A. 8878 giây
B. 8299 giây
C. 7720 giây
D. 8685 giây
Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường dòng điện không đổi, ta có kết quả ghi theo bảng sau
Giá trị của t là:
A. 8878 giây
B. 8299 giây
C. 7720 giây
D. 8685 giây
Đáp án A
Tại thời gian 3088 thì n e = x suy ra tại 6176 là 2x.
Do khối lượng catot tăng tỉ lệ theo thời gian nên lúc 6176s thì Cu2+ chưa bị điện phân hết.
Tại thời gian 6176 khối lượng dung dịch giảm không tăng theo tỉ lệ theo thời gian nên lúc này Cl- đã bị điện phân hết và có sinh khí O2
Tại 3088s:
Tại 6176s ta thu được ở catot là 0,16 mol Cu, ở anot là khí Cl2 và O2.
Giải được số mol Cl2 và O2 là 0,1 và 0,03 mol.
Tại t giây ở ta thu được 0,2 mol Cu, 0,1 mol Cl2, O2 và H2 có thể có.
Bảo toàn e và khối lượng dung dịch giảm giải được số mol O2 và H2 là 0,065 và 0,03 mol
Tiến hành điện phân dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, ta có kết quả như sau :
Thời gian (giây) |
Khối lượng catot tăng |
Anot |
Khối lượng dung dịch giảm |
3088 |
m gam |
Khí Cl2 duy nhất |
10,8 gam |
6176 |
2m gam |
Có khí |
18,3 gam |
t |
2,5m gam |
Có khí |
22,04 gam |
Giá trị của t là :
A. 8878
B. 8299
C. 7720
D. 8685
Tiến hành điện phân 300 ml dung dịch CuSO4 0,6M và NaCl 0,4M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp (với cường độ dòng điện không đổi I = 5A), đến khi dung dịch giảm 8,1 gam thì dừng điện phân. Nếu ta tiếp tục điện phân, sau thời gian t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở hai cực là 4,032 lít (đktc). Giá trị của t là
A. 8492.
B. 7334.
C. 7720.
D. 8106.
Tiến hành điện phân 300 ml dung dịch CuSO4 0,6M và NaCl 0,4 M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp (với cường độ dòng điện không đổi I=5A), đến khi dung dịch giảm 8,1 gam thì dừng điện phân. Nếu ta tiếp tục điện phân, sau thời gian t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở hai cực là 4,032 lít (đktc). Giá trị của t là
A. 8492.
B. 7334.
C. 7720.
D. 8106.
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả quá trình điện phân được ghi theo bảng sau
Thời gian |
Catot (-) |
Anot (+) |
t (giây) |
Khối lượng tăng 10,24 gam |
2,24 lít hỗn hợp khí (đktc) |
2t (giây) |
Khối lượng tăng 15,36 gam |
V lít hỗn hợp khí (đktc) |
Khắng định đúng là
A. Giá trị của V là 4,480 lít
B. Giá trị của m là 44,36 gam
C. Giá trị của V là 4,928 lít
D. Giá trị của m là 43,08 gam
Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
điện phân (giây) |
Khối lượng catot tăng (gam) |
Khí thoát ra ở anot |
Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng giảm so với khối lượng dung dịch ban đầu (gam) |
1930 |
m |
Một khí duy nhất |
2,70 |
7720 |
4m |
Hỗn hợp khí |
9,15 |
t |
5m |
Hỗn hợp khí |
11,11 |
Giá trị của t là
A. 10615
B. 9650
C. 11580
D. 8202,5
Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường dòng điện không đổi, ta có kết quả ghi theo bảng sau:
Thời gian (s) |
Khối lượng catot tăng |
Anot |
Khối lượng dung dịch giảm |
4632 |
m (gam) |
Thu được khí Cl2 duy nhất |
16,2 (gam) |
9264 |
2m (gam) |
Khí thoát ra |
27,45 (gam) |
t |
2,5m (gam) |
Khí thoát ra |
32,43 (gam) |
Giá trị của t là:
A. 11966 giây.
B. 11580 giây.
C. 7720 giây
D. 8685 giây.