Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường dòng điện không đổi, ta có kết quả ghi theo bảng sau
Giá trị của t là
A. 8299 giây
B. 7720 giây
C. 8878 giây
D. 8685 giây
Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường dòng điện không đổi, ta có kết quả ghi theo bảng sau:
Giá trị của t là:
A. 8878 giây
B. 8299 giây
C. 7720 giây
D. 8685 giây
Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường dòng điện không đổi, ta có kết quả ghi theo bảng sau
Giá trị của t là:
A. 8878 giây
B. 8299 giây
C. 7720 giây
D. 8685 giây
Tiến hành điện phân 300 ml dung dịch CuSO4 0,6M và NaCl 0,4 M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp (với cường độ dòng điện không đổi I=5A), đến khi dung dịch giảm 8,1 gam thì dừng điện phân. Nếu ta tiếp tục điện phân, sau thời gian t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở hai cực là 4,032 lít (đktc). Giá trị của t là
A. 8492.
B. 7334.
C. 7720.
D. 8106.
Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
điện phân (giây) |
Khối lượng catot tăng (gam) |
Khí thoát ra ở anot |
Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng giảm so với khối lượng dung dịch ban đầu (gam) |
1930 |
m |
Một khí duy nhất |
2,70 |
7720 |
4m |
Hỗn hợp khí |
9,15 |
t |
5m |
Hỗn hợp khí |
11,11 |
Giá trị của t là
A. 10615
B. 9650
C. 11580
D. 8202,5
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
t+3378 |
2t |
Tổng số mol khí ở 2 điện cực |
a |
a+0.035 |
2.0625a |
Số mol Cu ở catot |
b |
b+0.025 |
b+0.025 |
Giả sử hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m gần nhất với:
A. 18,60.
B. 17,00
C. 14,70
D. 16,30
Tiến hành điện phân 300 ml dung dịch CuSO40,6M và NaCl 0,4M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp (với cường độ dòng điện không đổi I = 5A), đến khi dung dịch giảm 8,1 gam thì dừng điện phân. Nếu ta tiếp tục điện phân, sau thời gian t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở hai cực là 4,032 lít (đktc). Giá trị của t là
A.8492.
B. 7334.
C.7720.
D.8106.
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
t + 3378 |
2t |
Tổng số mol khí ở 2 điện cực |
a |
a + 0,035 |
2,0625a |
Số mol Cu ở catot |
b |
b + 0,025 |
b + 0,025 |
Giả sử hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là:
A. 18,595
B. 17,458
C. 16,835.
D. 18,45.
Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường dòng điện không đổi, ta có kết quả ghi theo bảng sau:
Thời gian (s) |
Khối lượng catot tăng |
Anot |
Khối lượng dung dịch giảm |
4632 |
m (gam) |
Thu được khí Cl2 duy nhất |
16,2 (gam) |
9264 |
2m (gam) |
Khí thoát ra |
27,45 (gam) |
t |
2,5m (gam) |
Khí thoát ra |
32,43 (gam) |
Giá trị của t là:
A. 11966 giây.
B. 11580 giây.
C. 7720 giây
D. 8685 giây.