Trước chiến tranh thế giới thứ hai, trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á đều
A. Giành được độc lập
B. Là thuộc địa của Pháp
C. Bị chủ nghĩa thực dân nô dịch
D. Là các nước phát triển mạnh mẽ về kinh tế
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á?
A. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á là thuộc địa của Nhật Bản (trừ Thái Lan).
B. 8/1945, Nhật đầu hàng đồng minh là thời cơ cho các nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền.
C. Sau khi giành được chính quyền, Đông Nam Á bị thực dân Âu – Mỹ tái chiếm.
D. Năm 1954, cuộc kháng chiến chống Pháp của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia giành thắng lợi.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phản ánh sự giống nhau của cách mạng 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia từ năm 1945 - 1954?
A. Đều nằm trên bán đảo Đông Dương.
B. Lãnh đạo là Đảng cộng sản Đông Dương.
C. Chống kẻ thù chung là thực dân Pháp.
D. Quyền dân tộc cơ bản của ba nước được công nhận vào năm 1954
3. Sự kiện nào sau đây đánh dấu Pháp công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ của Việt Nam năm 1954.
B. Hiệp định Giơnevơ năm 1954.
C. Hiệp định Viên Chăn năm 1973.
D. Hiệp định Pari năm 1973
4. Ý nghĩa cơ bản của Hiệp định Viên Chăn năm 1973 ký giữa Mỹ và Lào là
A. kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ của Lào.
B. buộc Mỹ phải rút quân khỏi Lào.
C. lập lại hòa bình ở Lào.
D. Mỹ công nhận nền độc lập của Lào.
Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau:
"Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á (trừ ) đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch. Sau chiến tranh, khu vực này có sự biến đổi to lớn về………………….. ..Đây là khu vực duy nhất ở châu Á có……………….của thế giới."
A. Hàn Quốc……địa – chính trị và kinh tế……trung tâm khoa học – kĩ thuật
B. Trung Quốc……..địa – chính trị…….trung tâm vũ trụ
C. Hàn Quốc…….địa – chính trị………trung tâm kinh tế - tài chính lớn
D. Nhật Bản……địa – chính trị…….trung tâm kinh tế - tài chính lớn
Đáp án D.
Nhật Bản……địa – chính trị…….trung tâm kinh tế - tài chính lớn
Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau:
"Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á (trừ ) đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch. Sau chiến tranh, khu vực này có sự biến đổi to lớn về………………Đây là khu vực duy nhất ở châu Á có……………….của thế giới."
A. Hàn Quốc……địa – chính trị và kinh tế……trung tâm khoa học – kĩ thuật
B. Trung Quốc……..địa – chính trị…….trung tâm vũ trụ
C. Hàn Quốc…….địa – chính trị………trung tâm kinh tế - tài chính lớn
D. Nhật Bản……địa – chính trị…….trung tâm kinh tế - tài chính lớn
Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau:
"Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á (trừ......................................................................................... ) đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch. Sau chiến tranh, khu vực này có sự biến đổi to lớn về………………….. .................................................................................. ..Đây là khu vực duy nhất ở châu Á có……………….của thế giới."
A. Hàn Quốc……địa – chính trị và kinh tế……trung tâm khoa học – kĩ thuật
B. Trung Quốc……..địa – chính trị…….trung tâm vũ trụ
C. Hàn Quốc…….địa – chính trị………trung tâm kinh tế - tài chính lớn
D. Nhật Bản……địa – chính trị…….trung tâm kinh tế - tài chính lớn
Câu 1. Trong số các nước sau, nước nào không thuộc khu vực Đông Bắc Á ?
A. Trung Quốc, Nhật Bản.
B. Hàn Quốc, Đài Loan.
C. Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên, Nhật Bản.
D. Ápganixtan, Nêpan.
Câu 2. Tình hình chung củạ khu vực Đồng Bắc Á trong nửa sau thế kỉ XX là:
A. Các nước Đông Bắc Á tập trung tiến hành cuốc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc, thống nhất đất nước.
B. Các nước ở khu vực Đông Bắc Á bắt tay xây dựng và phát triển nền kinh tế và đã đạt được những thành tựu quan trọng, bộ mặt đất nước được đổi mới.
C. Trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á khác đều nằm trong tình trạng kinh tế thấp kém, chính trị bất ổn định.
D. Trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á khác đều lựa chọn con đường đi lên Chủ nghĩa xã hội và đã đạt được những thành tựu to lớn.
tình hình nổi bật của châu á trước chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A.tất cả các nước châu á đều là nước độc lập .
B.hầu hết các nước châu á đều chịu sự bóc lột ,nô dịch của các nước đế quốc thực dân .
C.các nước châu á đều là thuộc địa kiểu mới của mĩ.
D.các nước châu á nằm trong mặt trận đồng minh chống phát xít và đã giành độc lập .
Đáp án B nhá bạn . cho mình nhe
Tình hình nổi bật của châu á trước chiến tranh thế giới thứ hai là gì ?
A.tất cả các nước châu á đều là nước độc lập .
B.hầu hết các nước châu á đều chịu sự bóc lột ,nô dịch của các nước đế quốc thực dân
C.các nước châu á đều là thuộc địa kiểu mới của mĩ
D.các nước châu á nằm trong mặt trận đồng minh chống phát xít và đã giành độc lập
tình hình nổi bật của châu á trước chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A.tất cả các nước châu á đều là nước độc lập .
B.hầu hết các nước châu á đều chịu sự bóc lột ,nô dịch của các nước đế quốc thực dân .
C.các nước châu á đều là thuộc địa kiểu mới của mĩ.
D.các nước châu á nằm trong mặt trận đồng minh chống phát xít và đã giành độc lập .
=> B.
1/ Biến đổi quan t rọng nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là?
A: gia nhập ASEAN
B: Phát triển kinh tế
C: Giành độc lập dân tộc
D: chống lại đế quốc Âu - Mĩ
→ Đáp án: A. Gia nhập ASEAN.
Việc gia nhập ASEAN đã giúp các nước Đông Nam Á tăng cường hợp tác kinh tế, chính trị và văn hóa, đồng thời đảm bảo an ninh và ổn định trong khu vực.
Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của các nước thực dân, các nước châu Á đã giành được độc lập
B. Các nước châu Á đều gia nhập ASEAN
C. Châu Á trở thành trung tâm kinh tế tài chính của thế giới
D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước châu Á ở mức cao nhất thế giới
26
Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của các nước thực dân, các nước châu Á đã giành được độc lập
B. Các nước châu Á đều gia nhập ASEAN
C. Châu Á trở thành trung tâm kinh tế tài chính của thế giới
D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước châu Á ở mức cao nhất thế giới
26
Câu 26: Đến cuối những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình chung của các nước Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Tiếp tục chịu sự bóc lột, nô dịch của chủ nghĩa thực dân.
B. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc bùng lên mạnh mẽ song đều thất bại.
C. Phong trào đấu tranh lên cao, hầu hết các nước giành được độc lập.
D. Phong trào đấu tranh lên cao, chỉ một số ít các nước giành được độc lập.
Câu 27: Nội dung nào không phản ánh tình hình của các nước châu Á nửa sau thế kỷ XX?
A. Tất cả các nước châu Á đều giành được độc lập, ổn định và phát triển.
B. Là nơi diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc.
C. Một số nước diễn xung đột tranh chấp biên giới,lãnh thổ hoặc phong trào li khai.
D. Các nước đế quốc thực dân cố duy trì ách thống trị, ngăn cản phong trào cách mạng.
Câu 28: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Châu Á hiện nay là
A. một số nước đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng.
B. không ổn định, còn nhiều xung đột, tranh chấp.
C. sự chênh lệch rõ rệt, cách biệt của các quốc gia.
D. khu vực phát triển mạnh nhất trên thế giới.
Câu 29: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1 - 10 - 1949) có ý nghĩa lịch sử gì?
A. Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến, bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
B. Kết thúc các cuộc xung đột sắc tộc, tranh chấp biên giới lãnh thổ giữa Trung Quốc và các nước láng giềng.
C. Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc, đưa đất nước Trung Quốc tiến lên xây dựng CNXH.
D. Tạo đối trọng với Mĩ, cân bằng tiềm lực quân sự giữa Mĩ và các nước XHCN.
Câu 30: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa quốc tế là
A. hệ thống CNXH được nối liền từ châu Âu sang châu Á.
B. đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do tiến lên xây dựng CNXH.
C. kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.
D. báo hiệu sự kết thúc ách thống trị của chế độ phong kiến trên đất nước Trung Hoa.
Câu 31: Trung Quốc phải tiến hành cải cách - mở cửa vào năm 1978 do
A. tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973.
B. tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
C. Trung Quốc bị khủng hoảng về mọi mặt.
D. sự sụp đổ của mô hình CNXH ở Liên Xô.
Câu 32: Tháng 12 - 1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đã đề ra
A. đường lối đổi mới, mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế - xã hội.
B. đường lối đổi mới, mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế - chính trị.
C. chính sách “cộng sản thời chiến” và phong trào “Đại nhảy vọt”.
D. đường lối “Ba ngọn cờ hồng” và cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản”.
Câu 33: Sự kiện xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN là
A. kí kết Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a).
B. Tuyên ngôn thành lập tổ chức ASEAN tại Băng Cốc (Thái Lan).
C. Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia được kí kết.
D. Việt Nam gia nhập Hiệp ước Ba-li.
Câu 34: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Chỉ sử dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên.
D. Hợp tác có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.
Câu 35: Tính đến thời điểm hiện tại, ASEAN có bao nhiêu nước thành viên?
A. 9 nước. B. 10 nước. C. 11 nước. D. 12 nước.
Thắng lợi của nhân dân các nước Đông Nam Á trong cuộc chiến tranh chống lại sự cai trị từ các nước tư bản phương Tây để giành lại độc lập dân tộc (1945 - 1975) đã A. chấm dứt sự thống trị của chủ nghĩa thực dân trên thế giới. B. góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới. C. bảo vệ vững chắc sự liên kết các nước trong khu vực. D. xóa bỏ trật tự "hai cực", "hai phe" sau nhiều thập kỉ.