Điều nào sau đây không đúng khi nói về 2 vị trí trên 1 vòng benzen?
A. vị trí 1,2 gọi là ortho
B. vị trí 1,4 gọi là para
C. vị trí 1,3 gọi là meta
D. vị trí 1,5 gọi là ortho
Điều nào sau đâu không đúng khi nói về 2 vị trí trên 1 vòng benzen ?
A. vị trí 1,2 gọi là ortho.
B. vị trí 1,4 gọi là para.
C. vị trí 1,3 gọi là meta.
D. vị trí 1,5 gọi là ortho.
Đáp án D
Vì benzen có tính đối xứng, khi đánh số sao cho tổng số vị trí nhánh là nhỏ nhất nên vị trí 1,3 trùng với 1,5 .
: Gọi A12 là công của lực làm dịch chuyển vật từ vị trí 1 đến vị trí 2, Wd1 và Wd2 là động năng của vật đó tại hai vị trí 1 và 2. Định lý về động năng là biểu thức nào sau đây? A. A12 = Wd1 - Wd2 B. A12= Wd2+ Wd1 C. A12= Wd2-Wd1 D. A12 = /Wd1-Wd2/
Gọi A12 là công của lực làm dịch chuyển vật từ vị trí 1 đến vị trí 2, Wd1 và Wd2 là động năng của vật đó tại hai vị trí 1 và 2. Định lý về động năng là biểu thức nào sau đây?
A. A12 = Wd1 - Wd2
B. A12= Wd2+ Wd1
C. A12= Wd2-Wd1
D. A12 = |Wd1-Wd2|
Từ điểm A, một vật được ném lên theo phương thẳng đứng. Vật lên đến vị trí cao nhất B rồi rơi xuống đến điểm C trên mặt đất. Gọi D là điểm bất kì trên đoạn AB (H.17.3). Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Con lắc chuyển động từ A về đến vị trí C động năng tăng dần, thế năng giảm dần.
B. Con lắc chuyển động từ C đến B, thế năng tăng dần, động năng giảm dần.
C. Cơ năng của con lắc ở vị trí C nhỏ hơn ở vị trí A.
D. Thế năng của con lắc ở vị trí A bằng ở vị trí B.
Chọn C
Vì trong quá trình chuyển động con lắc có sự chuyển hóa liên tục các dạng cơ năng: thế năng chuyển hóa thành động năng và động năng chuyển hóa thành thế năng nhưng cơ năng luôn được bảo toàn.
4.23: Gọi A12 là công dịch chuyển vật từ vị trí 1 đến vị trí 2 trong trường lực thế, Wt1 và Wt2 là thế năng của vật tại hai vị trí đó. Định lý thế năng là biểu thức nào sau đây ? A. A12=Wt2-Wt1 B. A12 =Wt1-Wt2 C. A 12= Wt1+ Wt2 D.A12=/Wt1-Wt2/
Gọi A12 là công dịch chuyển vật từ vị trí 1 đến vị trí 2 trong trường lực thế, Wt1 và Wt2 là thế năng của vật tại hai vị trí đó. Định lý thế năng là biểu thức nào sau đây ?
A. A12=Wt2-Wt1
B. A12 =Wt1-Wt2
C. A 12= Wt1+ Wt2
D.A12=/Wt1-Wt2/
Điều nào sau đây là không đúng khi nói về cơ năng?
a.Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng trọng trường.
b.Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
c.Khi một vật không có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.
d.Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
Điều nào sau đây là không đúng khi nói về cơ năng?
a.Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng trọng trường.
b.Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
c.Khi một vật không có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.
d.Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
Câu1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về cơ năng? Hãy chon câu đúng nhất.
A. Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi .
B. Cơ năng phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn .
C. Cơ năng của vật do vật chuyển động mà có gọi là động năng.
D. Các câu A,B,C đều đúng.
Câu 2: Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có thế năng?
A. Viên đạn đang bay.
B. Viên gạch được ném lên tầng trên.
C. Con cua đang bò trên mặt đất.
D. Lò so bị ép đặt ngay trên mặt đất.
Câu 3 . Trong các vật sau đây vật nào có động năng ?
A. Nước chảy trên cao xuống.
B. Quả bóng trên quầy hàng.
C. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.
D. Quả táo trên cây.
Câu 4. Công thức tính công suất là:
A. P = F/v
B. P = A.t
C. P = A t
D. Cả A và C
Câu 5: Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử ?
A. Chuyển động không ngừng.
C. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
B. Có lúc chuyển động có lúc đứng yên.
D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.
Câu 6: Yếu tố quyết định quá trình khuyếch tán xảy ra nhanh hay chậm.
A. Thể tích
B.Trọng lượng
C.Nhiệt độ.
D. Cả ba yếu tố trên.
Câu 7: Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt, để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A.Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.
B. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dẫn nên co lại
C. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
D. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
Câu 8: Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau :
A. Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
B. Nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì vật cũng chuyển động càng nhanh.
C. Nhiệt độ càng cao thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.
D. Chuyển động của các hạt phấn hoa trong chuyển động Bơ-rao là do các phân tử nước chuyển động va chạm vào.
Câu1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về cơ năng? Hãy chon câu đúng nhất.
A. Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi .
B. Cơ năng phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn .
C. Cơ năng của vật do vật chuyển động mà có gọi là động năng.
D. Các câu A,B,C đều đúng.
Câu 2: Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có thế năng?
A. Viên đạn đang bay.
B. Viên gạch được ném lên tầng trên.
C. Con cua đang bò trên mặt đất.
D. Lò so bị ép đặt ngay trên mặt đất.
Câu 3 . Trong các vật sau đây vật nào có động năng ?
A. Nước chảy trên cao xuống.
B. Quả bóng trên quầy hàng.
C. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.
D. Quả táo trên cây.
Câu 4. Công thức tính công suất là: \(P=\dfrac{A}{t}\)
A. P = F/v
B. P = A.t
C. P = A t
D. Cả A và C
Câu 5: Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử ?
A. Chuyển động không ngừng.
C. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
B. Có lúc chuyển động có lúc đứng yên.
D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.
Câu 6: Yếu tố quyết định quá trình khuyếch tán xảy ra nhanh hay chậm.
A. Thể tích
B.Trọng lượng
C.Nhiệt độ.
D. Cả ba yếu tố trên.
Câu 7: Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt, để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A.Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.
B. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dẫn nên co lại
C. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
D. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
Câu 8: Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau :
A. Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
B. Nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì vật cũng chuyển động càng nhanh.
C. Nhiệt độ càng cao thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.
D. Chuyển động của các hạt phấn hoa trong chuyển động Bơ-rao là do các phân tử nước chuyển động va chạm vào.
Câu 1: D
Câu 2: C
Câu 3: C
Câu 4: D
Câu 5: B
Câu 6: D
Cau 7: B
Câu 8: A
Một con lắc lò xo bố trí theo phương thẳng đứng. Đầu trên cố định, đầu dưới móc vật nặng, gọi ∆ l là độ biến dạng của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng. Biểu thức nào sau đây không đúng?
A. ∆ l = m g k
B. ω 2 = g ∆ l 0
C. f = 1 2 π g ∆ l 0
D. T = 1 2 π ∆ l 0 g
Câu 15: Chọn câu trả lời đúng
Thế nào gọi là biên độ dao động?
A. Là số lần dao động trên một đơn vị thời gian
B. Là vị trí ban đầu của vật khi dao động
C. Là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng
D. Là góc lệch nhỏ nhất của con lắc so với vị trí cân bằng
Câu 15: Chọn câu trả lời đúng
Thế nào gọi là biên độ dao động?
A. Là số lần dao động trên một đơn vị thời gian
B. Là vị trí ban đầu của vật khi dao động
C. Là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng
D. Là góc lệch nhỏ nhất của con lắc so với vị trí cân bằng
Câu 19: Chọn câu trả lời đúng
Thế nào gọi là biên độ dao động?
A. Là số lần dao động trên một đơn vị thời gian.
B. Là vị trí ban đầu của vật khi dao động.
C. Là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng.
D. Là góc lệch nhỏ nhất của con lắc so với vị trí cân bằng.
C. Là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng