Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch F e C l 2 số phương trình hóa học xảy ra là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch F e C l 2 sẽ thu được kết quả nào dưới đây?
A. Cả metylamin và anilin đều tác dụng với cả HBr và F e C l 2 .
B. Metylamin chỉ tác dụng với HBr còn anilin tác dụng được với cả HBr và .
C. Metylamin tác dụng được với cả HBr và F e C l 2 còn anilin chỉ tác dụng với HBr.
D. Cả metylamin và anilin đều chỉ tác dụng với HBr mà không tác dụng với F e C l 2
Metylamin tác dụng được với cả HBr và F e C l 2
Phương trình phản ứng:
C H 3 N H 2 + H B r → C H 3 N H 3 B r 2 C H 3 N H 2 + F e C l 2 + 2 H 2 O → F e O H 2 + 2 C H 3 N H 3 C l
Anilin chỉ tác dụng với HBr, không tác dụng với F e C l 2
C 6 H 5 N H 2 + H B r → C 6 H 5 N H 3 B r
Đáp án cần chọn là: C
Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch FeCl2 sẽ thu được kết quả nào dưới đây?
A. Cả metylamin và anilin đều tác dụng với cả HBr và FeCl2.
B. Metylamin chỉ tác dụng với HBr còn anilin tác dụng được với cả HBr và FeCl2
C. Metylamin tác dụng được với cả HBr và FeCl2 còn anilin chỉ tác dụng với HBr.
D. Cả metylamin và anilin đều chỉ tác dụng với HBr mà không tác dụng với FeCl2
Đáp án : C
Vì HBr là axit mạnh => cả CH3NH2 và C6H5NH2 đều phản ứng
FeCl2 là một axit yếu => chỉ phản ứng với bazo mạnh, nên chỉ CH3NH2 phản ứng:
2CH3NH2 + 2H2O + FeCl2 à Fe(OH)2 + 2 CH3NH3Cl
=> Đáp án C
Cho chất sau lần lượt tác dụng với
1. Na;
2. dung dịch NaOH;
3. dung dịch HBr;
4. CuO (đun nóng nhẹ).
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Câu 1:Cho các chất H2SO4, MgO, Ba(OH)2, Na2CO3 lần lượt tác dụng với nhau từng đôi một. Tổng số phản ứng hóa học xảy ra là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 2:Cho 2,24 lít khí CO2 ở đktc tác dung với 200 ml dung dịch KOH tạo ra muối trung hòa. Nồng độ mol của dung dịch KOH là: A. 0,5 M B. 1M C. 2M D. 1,5 M
Câu 3: Cho m gam bột sắt phản ứng hết với 100ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 2,24 lit khí (đktc). Giá trị của m là: A.56g B. 5,6g C.0,56g D. 560g
Câu 1 :
Cho các chất H2SO4 , MgO , Ba(OH)2 , Na2CO3 lần lượt tác dụng với nhau từng đôi một . Tổng số phản ứng hóa học xảy ra là :
A 2
B 3
C 4
D 5
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
\(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3+2NaOH\)
Chúc bạn học tốt
Câu 2 :
\(n_{CO2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O|\)
1 2 1 1
0,1 0,2
\(n_{KOH}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
⇒ Chọn câu : B
Chúc bạn học tốt
Câu 3 :
\(n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,1
\(n_{Fe}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
⇒ Chọn câu : B
Chúc bạn học tốt
Cho các mệnh đề sau:
(a) Anilin có tính bazơ mạnh hơn metylamin.
(b) Hidro hóa glucozơ thu được sorbitol.
(c) Trùng hợp caprolactam thu được policaproamit.
(d) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(e) Dung dịch đipeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.
Số mệnh đề đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Chọn C.
(a) Sai, Anilin có tính bazơ yếu hơn metylamin.
(e) Sai, Đipeptit không tác dụng với Cu(OH)2.
Axit lactic có công thức cấu tạo: CH3 – CH (OH) – COOH
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi cho axit lactic lần lượt tác dụng với:
a) Na dư.
b) C2H5OH (H2SO4 đặc, đun nóng nhẹ)
c) Dung dịch KHCO3
CH3 – CH (OH) – COOH + 2Na → CH3 – CH (ONa) – COONa + H2
CH3 – CH (OH) – COOH+ C2H5OH → CH3 – CH (OH) – COOC2H5 + H2O
CH3 – CH (OH) – COOH+ KHCO3 → CH3 – CH (OH) – COOK + H2O + CO2
Có 5 ống nghiệm được kí hiệu ngẫu nhiên A, B, C, D, E. Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch AgNO3, ZnCl2, HCl, Na2CO3, KCl. Tiến hành các thí nghiệm và thu được kết quả như sau:
– Thí nghiệm 1: B tác dụng với C có khí thoát ra.
– Thí nghiệm 2: C tác dụng với D hoặc với E đều có kết tủa tạo thành
– Thí nghiệm 3: B không phản ứng với E. Xác định A, B, C, D, E và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
B tác dụng với C có khí thoát ra
Pt: 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Na2CO3 + ZnCl2 → ZnCO3↓ + 2NaCl
Na2CO3 + 2AgNO3 → Ag2CO3↓ + 2NaNO3
Cho từng chất H2NCH2COOH, CH3COOH, CH3COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
Đáp án : B
NaOH : H2NCH2COOH ; CH3COOH ; CH3COOCH3
HCl : H2NCH2COOH ; CH3COOCH3
Cho kim loại Al lần lượt tác dụng với các chất: H2SO4 đặc nguội, dung dịch H2SO4 loãng, khí clo, dung dịch AgNO3 , dung dịch MgSO4 , dung dịch NaOH (các điều kiện phản ứng coi như có đủ). Số phản ứng hóa học xảy ra là:
A.3
B.4
C.6
D.5
Al + H2SO4 đặc nguội --> x
2Al + 3H2SO4 loãng --> Al2(SO4)3 + 3H2
2Al + 3Cl2 --to--> 2AlCl3
Al + 3AgNO3 --> Al(NO3)3 + 3Ag
Al + MgSO4 --> x
2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
=> B