Một chất điểm dao động điều hoà với tần số bằng 4 Hz và biên độ dao động 10 cm. Độ lớn gia tốc cực đại của chất điểm bằng
A. 6,31 m/s2.
B. 63,1 m/s2.
C. 2,5 m/s2.
D. 25 m/s2.
Một chất điểm dao động điều hoà với tần số bằng 4 Hz và biên độ dao động 10 cm. Độ lớn gia tốc cực đại của chất điểm bằng
A. 6,31 m/ s 2 .
B. 63,1 m/ s 2 .
C. 2,5 m/ s 2 .
D. 25 m/ s 2
ü Đáp án A
+ Độ lớn gia tốc cực đại a m a x = A 2 π f 2 = 6 , 31 m / s 2
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, với gia tốc cực đại là 320 c m / s 2 . Khi chất điểm đi qua vị trí gia tốc có độ lớn 160 c m divided by s squared thì tốc độ của nó là 40 cm/s. Biên độ dao động của chất điểm là
A. 20 cm
B. 8 cm
C. 10 cm
D. 16 cm
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, với gia tốc cực đại là 320 cm/s2. Khi chất điểm đi qua vị trí gia tốc có độ lớn 160 cm/s2 thì tốc độ của nó là 40 3 cm/s. Biên độ dao động của chất điểm là
A. 20 cm .
B. 8 cm .
C. 10 cm .
D. 16 cm.
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, với gia tốc cực đại là 320 cm/s2. Khichất
điểm đi qua vị trí gia tốc có độ lớn 160 cm/s2 thì tốc độ của nó là 40 3 cm/s. Biên độ dao động của chất điểm là
A. 20 cm
B. 8 cm
C. 10 cm
D. 16 cm
Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng hệ thức độc lập với thời gian cuẩ và v, công thức tính gia tốc cực đại
Cách giải:
Ta có
=> Tần số góc:
=> Biên độ dao động
Hai nguồn sóng S 1 , S 2 trên mặt chặt lỏng, cách nhau 18 cm, dao động cùng pha với tần số 20 Hz. Tốc độ sóng là 1,2 m/s. Số điểm trên đoạn S 1 , S 2 dao động với biên độ cực đại là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Bài 1. Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình \(x=2cos\left(2\pi t\right)cm.\) Gia tốc của chất điểm tại li độ x = 10 cm là:
A. a = -4 m/s2 B. a = 2 m/s2 C. a = 9,8 m/s2 D. a = 10 m/s2
Bài 2. Một vật dao động điều hòa khi qua VTCB có tốc độ \(8\pi\) \(cm/s\) . Khi vật qua VTB có độ lớn gia tốc là \(8\pi^2\) \(cm/s^2\) . Độ dài quỹ đạo chuyển động của vật là:
A. 16 cm B. 4 cm C. 8 cm D. 32 cm
Bài 1:
Vì xmax = 2cm ⇒ Vật không thể đi qua vị trí có li độ bằng 10 cm.
Em xem lại đề bài bài 1.
Bài 2:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}v_{max}=v_{VTCB}=A\omega=8\pi\\a_{max}=a_{VTB}=A\omega^2=8\pi^2\end{matrix}\right.\Rightarrow\omega=\pi\Rightarrow A=8\)
Vậy độ dài quỹ đạo chuyển động là: \(l=2A=2\cdot8=16cm\)
Chọn A.
Em xem lại đề bài nhé em chưa gõ phương trình chuyển động thì không làm được.
Hai điểm S 1 , S 2 trên mặt một chất lỏng, cách nhau 18 cm, dao động cùng pha với biên độ A và tần số f = 20 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 1,2 m/s. Hỏi giữa S 1 , S 2 có bao nhiêu gọm sóng (cực đại của giao thoa) hình hypebol ?
Bước sóng của sóng : λ = v/f = 120/20 = 6cm. S 1 S 2 = 18cm = 6 λ /2. Trừ hai điểm S 1 , S 2 thì trên đoạn thẳng S 1 S 2 có 5 điểm, tại đó mặt nước dao động mạnh nhất.
Vậy : "Nếu không tính gợn sóng thẳng trùng với đường trung trực của S 1 S 2 thì có 4 gợn sóng hình hypebol".
Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz, được đặt tại hai điểm S 1 và S 2 cách nhau 10 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 75 cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm S 1 , bán kính S 1 S 2 , điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách điểm S 2 một đoạn ngắn nhất bằng
A. 8,9 m. B. 1,5m. C. 8,5 cm. D.1,0cm.
Một vật dao động điều hoà có vận tốc cực đại bằng 0,08 m/s. Nếu gia tốc cực đại của nó bằng 0,32 m / s 2 thì chu kì và biên độ dao động của nó bằng
A. 3π/2 (s); 0,03 (m)
B. π/2 (s); 0,02 (m)
C. π (s); 0,01 (m)
D. 2π (s); 0,02 (m)