Một tụ điện phẳng không khí có điện dung là C khi khoảng cách giữa hai bản tụ điện là d. Khi tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện thành 2d thì điện dung của bản tụ điện lúc này là
A. 2C
B. C 4
C. C 2
D. 4C
Một tụ điện phẳng không khí có điện dung là C khi khoảng cách giữa hai bản tụ điện là d. Khi tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện thành 2d thì điện dung của bản tụ điện lúc này là
A. 2 C
B. C 4
C. C 2
D. 4 C
Đáp án B
Điện dung của tụ điện phẳng C ~ 1 d 2 → khi d tăng gấp đôi thì C giảm còn một phần tư
Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 1 000 pF và khoảng cách giữa hai bản là d = 1 mm. Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 60 V. Sau đó, ngắt tụ điện ra khỏi nguồn điện và thay đổi khoảng cách d giữa hai bản. Hỏi ta sẽ tốn công khi tăng hay khi giảm d ?
Khi tụ điện đã được tích điện thì giữa bản dương và bản âm có lực hút tĩnh điện. Do đó, khi đưa hai bản ra xa nhau (tăng d) thì ta phải tốn công chống lại lực hút tĩnh điện đó.
Công mà ta tốn đã làm tăng năng lượng của điện trường trong tụ điện.
Tụ phẳng không khí ban đầu có điện dung C, khoảng cách giữa hai bản tụ là d. Người ta đưa lớp điện môi có hằng số điện môi ε = 2 , bề dày d 0 = d 2 , chiều cao bằng chiều cao các bản tụ lúc đầu vào không gian giữa hai bản tụ. Điện dung của tụ lúc sau là
A . 4 C 5
B . 3 C 4
C . 4 C 3
D . 5 C 4
Đáp án C
- Ban đầu:
- Để đơn giản ta có thể đưa lớp điện môi ε = 2 vào sát một bản tụ, lúc đó hệ có thể coi gồm hai tụ ghép nối tiếp:
Hai bản tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính R = 60 cm, khoảng cách giữa hai bản là d = 2 mm. Giữa hai bản là không khí. Tính điện dung của tụ điện.
A. 5 . 10 3 p F
B. 5 . 10 4 p F
C. 5 . 10 - 8 p F
D. 5 . 10 - 10 p F
Hai bản tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính R = 60 cm, khoảng cách giữa hai bản là d = 2 mm. Giữa hai bản là không khí. Tính điện dung của tụ điện.
A. 5 . 10 3 pF
B. 5 . 10 4 pF
C. 5 . 10 - 8 F
D. 5 . 10 - 10 F
Đặt một điện áp không đổi U và hai đầu tụ điện phẳng có điện dung C cho tụ tích đầy điện. Vẫn giữ nguyên điện áp, di chuyển hai bản tụ cho khoảng cách giữa chúng tăng lên gấp đôi. Công của lực đã di chuyển hai bản tụ này là
A. 0 , 5 C U 2
B. C U 2
C. 0 , 25 C U 2
D. 0 , 125 C U 2
Công dịch chuyển đúng bằng độ biến thiên năng lượng của tụ A = Δ E = 1 2 C U 2 − 1 2 C 2 U 2 = 0 , 25 C U 2 .
Đáp án C
Có 1 tụ điện phẳng không khí 2 bản hình tròn đường kính 20cm. Khoảng cách giữa 2 bản là 1 cm. Nối 2 bản với U=120v
a) tính điện dung của tụ điện
b) Tính điện tích của tụ điện
c) Sau khi tích điện người ta tháo tụ ra khỏi nguồn rồi tăng khoảng cách lên gấp đôi. Tính hiệu điện thế giữa 2 bản
Một tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích phần đối diện là S, khoảng cách giữa hai bản tụ là d, lớp điện môi giữa hai bản tụ có hằng số điện môi e. Điện dung của tụ điện được tính theo công thức:
A. C = ε S 9 . 10 9 . 2 πd
B. C = 9 . 10 9 S ε . 4 πd
C. C = ε S 9 . 10 9 . 4 πd
D. C = 9 . 10 9 ε . S 4 πd
Một tụ điện phẳng gồm hai bản kim loại đặt song song với nhau và cách nhau d. Nếu tăng khoảng cách giữa hai tụ bản điện lên hai lần thì điện dung của tụ điện:
A. tăng 2 lần
B. giảm 2 lần
C. không đổi
D. giảm 2 lần