Thành phần phân vi lượng gồm những chất nào?
(Chỉ được chọn 1 đáp án)
A.Đạm, lân ,kali.
B.Đạm, sắt, nhôm
.C.Lân, đồng, kali.
D.Sắt, đồng, nhôm.
Phân nào thuộc nhóm phân hóa học ?
(Chỉ được chọn 1 đáp án
)A.Cây bèo tây
B.Phân Nitragin ( có chứa vi sinh vật chuyển hóa đạm
C.Khô dầu
D.Phân supe lân
Kí hiệu hoá học của các nguyên tố: Canxi, Natri, Nhôm, Sắt là: (Chỉ được chọn 1 đáp án)
A.Ca, Na, AL, Fe
B.Ca, NA, Al, FeC.
CA, Na, Al, FE
D.. Ca, Na, Al, Fe
Công thức hoá học nào phù hợp với hoá trị II của nitơ: (Chỉ được chọn 1 đáp án)
A.NH3
B.NO.
C.N2O
D.NO2
Trong phân tử gồm 2H, 1S, 4O. Vậy phân tử có CTHH là: (Chỉ được chọn 1 đáp án)
A.H2S2O
B.HSO4
C.H2SO4
D.HS2O4
chỉ dùm 3 câu này vs lần lược nha
1. Chọn đáp án đúng : Một vật có trọng lượng 27 N, thể tích 1 lít. Vật đó được làm từ:
A. Chì B. Sắt
C. Nhôm D. Gỗ
2. Chọn đáp án đúng: Một thỏi nhôm khi đun nóng chảy thì:
A. Trọng lượng riêng tăng.
B. Khối lượng riêng giảm.
C. Thể tích giảm.
D. Áp suất tăng.
Mn ơi giúp mik với mik cần gấp ạ
(Chỉ được chọn 1 đáp án)
A.26,73%B.73 %C.73,27 %D.27%Cho hỗn hợp gồm bột nhôm và oxit sắt. Thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ có phản ứng oxit sắt thành Fe) thu được hỗn hợp chất rắn B có khối lượng 19,82 g. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được 1,68 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì có 3,472 lít khí H2 (đktc) thoát ra.
Công thức của oxit sắt là
A. Fe2O3.
B. Fe3O4.
C. FeO.
D. Không xác định được.
Đáp án A
Ta có sơ đồ phản ứng:
Phần 1:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Phần 2:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (1)
0,05 → 0,075
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (2)
Ta có phương trình phản ứng:
Khối lượng các chất trong 1 phần hỗn hợp B là 19,82/2 = 9,91 g
Ta có:
=> Oxit sắt cần tìm là Fe2O3
Cho hỗn hợp gồm bột nhôm và oxit sắt. Thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ có phản ứng oxit sắt thành Fe) thu được hỗn hợp chất rắn B có khối lượng 19,82 g. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được 1,68 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì có 3,472 lít khí H2 (đktc) thoát ra.
Công thức của oxit sắt là
A. Fe2O3.
B. Fe3O4.
C. FeO.
D. Không xác định được.
Cho các tính chất sau:
(1)Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng %P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó.
(2)Phân ure được điều chế bằng phản ứng giữa NH3 và CO.
(3)Supephotphat đơn thành phần chỉ gồm Ca(H2PO4)2.
(4)Amophot là một loại phân hỗn hợp trong thành phần gồm NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
Số phát biểu đúng là:
A.1
B.2
C.3
D.4
(1)Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng %P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó.
ĐÁP ÁN A
Cho các tính chất sau:
(1) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng %P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó.
(2) Phân ure được điều chế bằng phản ứng giữa NH3 và CO.
(3) Supephotphat đơn thành phần chỉ gồm Ca(H2PO4)2.
(4) Amophot là một loại phân hỗn hợp trong thành phần gồm NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4Chỉ có phát biểu (1) là đúng
Cho các tính chất sau:
(1) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng %P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó.
(2) Phân ure được điều chế bằng phản ứng giữa NH3 và CO.
(3) Supephotphat đơn thành phần chỉ gồm Ca(H2PO4)2.
(4) Amophot là một loại phân hỗn hợp trong thành phần gồm NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4