Một vật nhỏ rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao h. Thời gian rơi của vật là t 1 . Nếu quãng đường vật đi được trong 3 s đầu và 3 s cuối lần lượt là 15 m và 285 m thì gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 11,9 s.
B. 10,8 s.
C. 9,8 s.
D. 12,6 s.
Một vật nhỏ rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao h. Thời gian rơi của vật là t1. Nếu quãng đường vật đi được trong 3 s đầu và 3 s cuối lần lượt là 15 m và 285 m thì t1 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 11,9 s.
B. 10,8 s.
C. 9,8 s.
D. 12,6 s.
Một vật nhỏ rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao h. Thời gian rơi của vật là t 1 . Nếu quãng đường vật đi được trong 3 s đầu và 3 s cuối lần lượt là 15 m và 285 m thì gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 11,9 s.
B. 10,8 s.
C. 9,8 s.
D. 12,6 s.
Trong 3 s cuối cùng trước khi chạm đất, một vật rơi tự do đi được quãng đường bằng 1/5 quãng đường toàn bộ mà nó rơi được. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m / s 2 . Thời gian rơi và độ cao ban đầu của vật lần lượt là
A. 28,4 s; 4033 m
B. 32,4 s; 3280 m
C. 16,2 s; 4560 m
D. 19,3 s; 1265 m
Đáp án A
Chọn trục Ox có phương thẳng đứng hướng xuống, gốc tọa độ tại O và gốc thời gian lúc vật bắt đầu rơi. Gọi h là độ cao của vật so với mặt đất và t là thời gian vật rơi, ta có:
Trước khi chạm đất 2 s, vật đi được quãng đường là h':
Theo đề, ta có:
Từ (l) và (2), suy ra:
Độ cao ban đầu của vật:
(1)
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc từ độ cao h so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường g=10m/s². Quãng đường vật rơi trong nửa thời gian sau dài hơn quãng đường vật rơi trong nửa thời gian đầu 40m. Tính h, thời gian rơi và tốc độ của vật khi chạm đất.
\(s_2-s_1=40\Leftrightarrow s-s_1-s_1=40\Leftrightarrow s-2s_1=40\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}gt^2-2\cdot\dfrac{1}{2}gt_1^2=40\)
Mà: \(t_1=\dfrac{1}{2}t\Rightarrow\dfrac{1}{2}gt^2-2\cdot\dfrac{1}{2}g\left(\dfrac{1}{2}t\right)^2=40\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{4}gt^2=40\Leftrightarrow t=\sqrt{\dfrac{40}{\dfrac{1}{4}g}}=\sqrt{\dfrac{40}{\dfrac{1}{4}\cdot10}}=4\left(s\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}h=s=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot4^2=80\left(m\right)\\v=gt=10\cdot4=40\left(m/s\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy: h = 80 (m), t = 4 (s) và v = 40 (m/s).
Một vật rơi tự do ở độ cao là h so với mặt đất. Biết trong 2 giây cuối, vật rơi được quãng đường bằng quãng đường rơi trong 5 giây đầu. Lấy g = 10m/s^2. Tính độ cao, thời gian và vận tốc của vật khi vừa chạm đất.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/ s 2 . Tốc độ của vật khi chạm đất là 60m/s.
a. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong bốn giây đầu và trong giây thứ tư.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g = 10 m / s 2 . Tốc độ của vật khi chạm đất là 60m/s.
a. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong bốn giây đầu và trong giây thứ tư.
Một vật thả rơi tự do, không vận tốc ban đầu, từ độ cao h xuống tời mặt đất, mất thời gian t0. Cho biết trong 3 s cuối cùng, vật đi được đoạn đường bằng một phần tư độ cao h. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Độ cao h/t0 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 73 m/s.
B. 105 m/s.
C. 125 m/s.
D. 188 m/s.
BÀI 1: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Biết rằng trong 2s cuối cùng vật rơi được quãng đường bằng quãng đường đi trong 5s đầu tiên, g=10 m/s2
a) Tìm độ cao lúc thả vật và thơi gian vật rơi
b) Tính vận tốc của vật lúc chạm đất
BÀI 2: Một vật rỏi tự do từ độ cao 50m, g=10 m/s2. Tính:
a) Thời gian vật rơi 1m đầu tiên
b) Thời gian vật rơi trong 1m cuối cùng
Hướng dẫn giải:
a) \(S=\frac{1}{2}gt^2\)
\(\rightarrow t=\sqrt{\frac{2S}{g}}=2s\)
b) \(v=gt=20\) m/s
Quãng đường vật rơi trong 5s đầu tiên là
S3=1/2.10.52 =125
Quãng đường vật rơi đc trong thời gian t là
S1=1/2.10.t (1)
Quảng đường vật rơi đc trong 2s cuối là
S2=1/2.10.(t-2)2
=> s1-s2=s3
-> t =7.25s thay t vào pt (2) ta đc
S=137.8125m
Còn vận tốc thì áp dụng ct tính ra thôi :))))))