Số loại liên kết hiđro có thể có khi hoà tan ancol etylic vào nước là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
cồn 40 độ có nghĩa là dung dịch được tạo thành khi hoà tan: a。40g rượu etylic nguyên chất vào 60g nước b. 40g rượu etylic nguyên chất vào 100g nước c. 40ml rượu etylic nguyên chất vào 60ml nước d. 40ml rượu etylic nguyên chất vào 100ml nước
Cho các nhận định sau:
(a) Chất béo thuộc loại hợp chất este.
(b) Các este không tan trong nước do nhẹ hơn nước.
(c) Các este không tan trong nước do không có liên kết hiđro với nước.
(d) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có Ni xúc tác thì thu được chất béo rắn.
(3) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit béo không no.
Những nhận định đúng là:
A. a, d, e.
B. a, b, d.
C. a, c, d, e.
D. a, b, c, e.
Chọn C.
(a) Chất béo (là triesete của glixerol và axit béo) thuộc loại hợp chất este: (đúng).
(b) Các este không tan trong nước do không tạo liên kết H với H2O chứ không phải vì nhẹ hơn nước.
(c) Các este không tan trong nước do không có liên kết hiđro với nước: (đúng).
(d) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có Ni xúc tác thì thu được chất béo rắn: (đúng).
(e) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit béo không no: (đúng).
Cho các phát biểu:
(a) Anđehit axetic vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
(b) Anđehit axetic tác dụng với H2 (Ni, to) thu được ancol etylic.
(c) Phenol phản ứng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng.
(d) Ancol etylic tác dụng với natri kim loại giải phóng hiđro.
(e) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô vuông cạnh các câu sau:
a) Hợp chất C6H5- CH2-OH không thuộc loại hợp chất phenol mà thuộc ancol thơm.
b) Ancol etylic có thể hòa tan tốt phenol, nước.
c) Ancol và phenol đều có thể tác dụng với natri sinh ra khí hidro.
d) Phenol có tính axit yếu nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím.
e) Phenol tan trong dung dịch NaOH là do đã phản ứng với NaOH tạo thành muối tan.
g) Phenol tan trong dung dịch NaOH chỉ là sự hòa tan bình thường .
h) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.
Cho các phát biểu sau:
a) Hợp chất C6H5CH2OH không thuộc loại hợp chất phenol
b) Ancol etylic có thể hòa tan tốt trong nước
c) Ancol và phenol đều có khả năng tác dụng với Na sinh ra H2
d) Phenol có tính axit yếu nên làm quỳ tím chuyển sang màu hồng nhạt
e) Phenol tan trong dung dịch NaOH là do đã phản ứng với NaOH tạo thành muối tan
Số phát biểu không đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Đáp án D
a) Đ. C6H5CH2OH là ancol, không phải phenol
b) Đ. Do C2H5OH tạo được liên kết hidro với H2O
c) Đ. Do ancol và phenol đều chứa nguyên tử H linh động
d) S. Phenol không làm đổi màu quỳ tím do nó có tính axit rất yếu
e) Đ. Vì C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O (C6H5ONa là muối tan)
đã ahoà tan a (g) hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO và 2 oxit kim loại kiềm A và B thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thấy có 4 g chất rắn ko tan. nếu thêm vào hh 1 lượng Al2O3 = 3/4 lượng có trong X rồi đem hoà tan vào nước thì thây có 6.55 g chất rắn ko tan, còn nếu thêm 1 lượng Al2O3 = lượng Al2O3 có trong X thì có 9.1 g chất rắn ko tan .
lấy 1 trong các dd đã p/ư hết kiếm ở trên cho sục khí CO2 đến dư để tất cảAL(OH)3 kết tủa, lọc bỏ kết tủa cô cạn nước lọc thì thu đc 24.99 g muối cacbonat và hidrocacbonat
biết khi cô cạn đã có 50% muối hidrocacbonat của kim loai A và 30% muối hidrocacbonat của kim loại B đã chuyển thành muối trung hoà
hãy xác định 2 kim loại kiềm và % các chất trong X,ai gặp bài này chưa ạ,giải giúp em và cho hỏi bài này trong sách nào ạ
ta có A2O + H2O ---------> 2AOH
x----------------------> 2x
B2O + H2O -------------> 2BOH
y-----------------------------> 2y
sau đó Al2O3 + 2OH- ----------> 2AlO2(-) + H2O
t--------> 2t
dễ dàng tính dk t=0,1 mol
khi nung 2AHCO3 -------------> A2CO3 + CO2 + H2O
x------------------------> 0,5x
2 BHCO3 -----------> B2CO3 + CO2 + H2O
0,6y---------------> 0,3.y
có (2A + 60) .0,5x + (A+ 61). 0,5.2x + (2B + 60) . 0,3.y + (B+ 61).0,7.2y=24,99
mặt khác có> x+y=0,15 mol
-> 2 kim loại kiềm là Na và K
-> x= 0,05 mol và y=0,1 mol
-> a=26,7 g
-> % Al2O3 =38,2
% MgO =14,98
% Na2O=11,61
% K2O =35,21
Cho các phát biểu sau:
(1). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa đen.
(2). Tách nước (xúc tác H2SO4 đặc, 1700C ) các ancol no, đơn chức, mạch hở, bậc một, số C lớn hơn 1 đều có thể cho sản phẩm là anken.
(3). Với các chất NaNO3, Al, Zn, Al2O3, ZnO có 4 chất tan hết trong dung dịch NaOH dư.
(4). Trong công nghiệp người ta sản xuất H2S bằng cách cho S tác dụng với H2.
(5). Phenol tan vô hạn trong nước ở 660C.
(6). Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic.
(7). Tất cả các ancol no, đơn chức, bậc một đều có thể tách nước cho anken.
(8). CH3COOCH=CH2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(9). Các este đều nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(10). Gly-Gly-Ala-Val có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
Định hướng tư giải
(01). Sai vì thu được S màu vàng.
(02). Sai ví dụ (HO-CH2)3-C-CH2-OH.
(03). Sai cả 5 chất đều có thể tan được.
(04). Sai trong công nghiệp người ta không sản xuất H2S.
(05). Đúng theo tính chất của phenol (SGK lớp 11)
(06). Đúng theo tính chất của phenol (SGK lớp 11).
(07). Sai ví dụ CH3OH không thể tách cho anken.
(08). Đúng vì có thể tác dụng với O2 và H2
(09). Đúng theo tính chất của este (SGK lớp 12).
(10). Đúng theo tính chất của peptit (SGK lớp 12).
Cho các phát biểu sau:
(1). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa đen.
(2). Tách nước (xúc tác H2SO4 đặc, 1700C ) các ancol no, đơn chức, mạch hở, bậc một, số C lớn hơn 1 đều có thể cho sản phẩm là anken.
(3). Với các chất NaNO3, Al, Zn, Al2O3, ZnO có 4 chất tan hết trong dung dịch NaOH dư.
(4). Trong công nghiệp người ta sản xuất H2S bằng cách cho S tác dụng với H2.
(5). Phenol tan vô hạn trong nước ở 660C.
(6). Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic.
(7). Tất cả các ancol no, đơn chức, bậc một đều có thể tách nước cho anken.
(8). CH3COOCH=CH2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(9). Các este đều nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(10). Gly-Gly-Ala-Val có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
Định hướng tư giải
(01). Sai vì thu được S màu vàng.
(02). Sai ví dụ (HO-CH2)3-C-CH2-OH.
(03). Sai cả 5 chất đều có thể tan được.
(04). Sai trong công nghiệp người ta không sản xuất H2S.
(05). Đúng theo tính chất của phenol (SGK lớp 11)
(06). Đúng theo tính chất của phenol (SGK lớp 11).
(07). Sai ví dụ CH3OH không thể tách cho anken.
(08). Đúng vì có thể tác dụng với O2 và H2
(09). Đúng theo tính chất của este (SGK lớp 12).
(10). Đúng theo tính chất của peptit (SGK lớp 12).
Cho các phát biểu sau:
(1). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa đen.
(2). Tách nước (xúc tác H2SO4 đặc, 1700C ) các ancol no, đơn chức, mạch hở, bậc một, số C lớn hơn 1 đều có thể cho sản phẩm là anken.
(3). Với các chất NaNO3, Al, Zn, Al2O3, ZnO có 4 chất tan hết trong dung dịch NaOH dư.
(4). Trong công nghiệp người ta sản xuất H2S bằng cách cho S tác dụng với H2.
(5). Phenol tan vô hạn trong nước ở 660C.
(6). Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic.
(7). Tất cả các ancol no, đơn chức, bậc một đều có thể tách nước cho anken.
(8). CH3COOCH=CH2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(9). Các este đều nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(10). Gly-Gly-Ala-Val có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Giải thích:
Định hướng tư giải
(01). Sai vì thu được S màu vàng.
(02). Sai ví dụ (HO-CH2)3-C-CH2-OH.
(03). Sai cả 5 chất đều có thể tan được.
(04). Sai trong công nghiệp người ta không sản xuất H2S.
(05). Đúng theo tính chất của phenol (SGK lớp 11)
(06). Đúng theo tính chất của phenol (SGK lớp 11).
(07). Sai ví dụ CH3OH không thể tách cho anken.
(08). Đúng vì có thể tác dụng với O2 và H2
(09). Đúng theo tính chất của este (SGK lớp 12).
(10). Đúng theo tính chất của peptit (SGK lớp 12).
Đáp án A