Axit amino axetic ( H 2 N − C H 2 − C O O H ) không tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. H N O 3
B. N a N O 3
C. NaOH
D. HCl
C4H9O2N có mấy đồng phân amino axit có nhóm amino ở vị trí α ?
Giấm ăn là một loại hỗn hợp gồm nước và Axit axetic (Trong đó Axit axetic chiếm 5 % khối lượng của giấm ăn).Axit axetic được tạo nên từ 3 nguyên tố C , H ,O;trong đó %C=40% , %H=6,67% .Xác định công thức hóa học của Axit axetic biết khối lượng Mol của Axit axetic là 60 gam.
công thức tổng quát:CxHyOz
x= \(\frac{60.40}{12.100}\)= 2
y= \(\frac{60.6,67}{1.100}\)= 4
%O= 100-40-6,67= 53,33%
z= \(\frac{60.53,33}{16.100}\)= 2
=> CTHH: C2H4O2
1) Hoàn thành chuỗi phản ứng: axit axetic → kẽm axetat → kẽm clorua
2) hoàn thành phản ứng hóa học:
b) H2O + .......→ C2H2+............
e) .........→ C2H5OH +........
h) + H2O → ......+.........
m) +.......→ CO2 +.........
n) C2H5OH +.........→ H2 +...........
câu 2
b )2H2O+CaC2\(\rightarrow\)C2H2 +Ca(OH)2
e)C6H12O6\(\rightarrow\)2C2H5OH+2CO2
n)C2H5OH +2Na\(\rightarrow\)2C2H5ONa+H2
CÂU 1
1. \(2CH_3COOH+Zn\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
\(\left(CH_3COO\right)_2Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+2CH_3COOH\)
2. b) \(2H_2O+CaC_2\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)
e) \(C_6H_{12}O_6\xrightarrow[30-35^oC]{menruou}2C_2H_5OH+2CO_2\)
h) \(C_2H_5Br+H_2O\rightarrow C_2H_5OH+HBr\)
m) \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
n) \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
Thành phần chính của giấm ăn là dung dịch axit axetic (CH3COOH) có nồng độ từ 2% - 5%, phân tử khối của axit axetic là: (C=12, H=1, O=16)
A. 60
B. 61
C. 62
D. 63
\(PTK_{CH_3COOH}=12+1.3+12+16+16+1=60\left(đvC\right)\)
Chọn A
Axit axetic có công thức C2H4O2. Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong axit axetic.
Bài 4. Axit axetic có công thức C2H402. Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong axit axetic.
Lời giải:
Từ C2H4O2 ta có: M = 60 g/mol; mC = 2 x 12 = 24 g; mH = 4 x 1 = 4 g;
MO = 2 x 16 = 32 g.
%C = (24 : 60) x 100% = 40%; %H = (4 : 60) x 100% = 6,67%;
%O = 100% - 40% - 6,67% = 53,33%.
Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C3H7O2N ?
Một amino axit A có 40,4% C ; 7,9% H ; 15,7 % N; 36%O và MA = 89. Công thức phân tử của A là :
A. C4H9O2N
B. C3H5O2N
C. C2H5O2N
D. C3H7O2N
Câu 43: Để phân biệt rượu Etylic và Benzen, có thể dùng các chất nào sau đây?
A. Brom lỏng, CaCO3, Na B. Brom lỏng, CH3COOH, C2H5OH
C. Brom lỏng, C2H5OH, Na D. Brom lỏng, C2H5ONa, Na
Câu 44: Để nhận biết dung dịch: H2SO4 ; CH3COOH ; C2H5OH, ta dùng chất nào sau đây:
A. NaOH (dd) B. Na2CO3 C. Na D. BaCO3
Câu 45: Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với KOH.
A. CH3 - COOH ; (RCOO)3 C3H5 B. C2H5 - COOH ; CH3 - O - CH3
C. CH3 COOC2H5 ; (RCOO)3 C3H5 D. CH3 - COOH ; C6H12O6
Câu 46: Axit axetic có thể tác dụng được với chất nào sau đây:
1) Mg 2) Cu 3) O2 4) CaCO3 5) KOH 6) CuSO4 7) C2H5OH.
A. 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5. B. 1 ; 3 ; 4 ; 5 ; 7. C. 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 7. D.1 ; 3 ; 4 ; 6 ; 7.Câu 55: Axit axetic được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách cho muối natri axetat tác dụng với axit sunfuric. Phản ứng này chứng tỏ
A. axit sunfuric mạnh hơn axit axetic.
B. Axit axetic mạnh hơn axit sunfuric.
C. axit sunfuric và axit axetic có thể chuyển hóa lẫn nhau.
D. axit sunfuric và axit axetic đều mạnh hơn axit cacbonic.
Câu 56: Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy 23 gam rượu etylic nguyên chất:
A. 224 lít B. 168 lít C. 336 lít D. 252 lít
Câu 57: Cho 72g axit axetic tác dụng với 69g rượu etylic thu được 66 gam etyl axetat. Tính hiệu suất của phản ứng:
A. 60% B. 45% C. 72,5% D. Đáp số khác
Câu 58: 1,8 kg NaOH thủy phân hoàn toàn 12,87 kg một loại chất béo A thu được 0,552 kg glixerol và m kg một hỗn hợp B muối của các axit béo. Tính giá trị của m:
A. 12,3kg B. 13,118kg C. 13,3kg D. 14,118kg
Câu 59: Cho 7,2g Mg vào 120g dung dịch CH3COOH 20%. Nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng là:
a. 22,76% B. 22,82% C. 76,22% D. Đáp án khác
Câu 60: Cho m gam hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng hết với kim loại Na (dư) thì sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Cũng cho m gam hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic nói trên tác dụng hết với dd Na2CO3 thì sau phản ứng thu được 2,24 lít khí ở đktc. Thành phần % theo khối lượng của rượu etylic trong hỗn hợp là:
A. 29,1% B. 70,9% C. 56,6%43,4%
Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 3g một hợp chất hữu cơ A, sau phản ứng thu được 6,6g CO2 và 3,6g H2O. Biết MA = 60g. Công thức của A là:
A. CH3COOH B. C3H7OH C. C5H10 D. Đáp án khác
Axit axetic nguyên chất là 1 chất lỏng chứa các loại nguyên tử C, H, O. Vậy axit axetic nguyên chất phải là một...
A. Đơn chất B. Hỗn chất
C. Phân tử D. Hợp chất
Axit axetic nguyên chất là 1 chất lỏng chứa các loại nguyên tử C, H, O. Vậy axit axetic nguyên chất phải là một...
A. Đơn chất B. Hỗn chất
C. Phân tử D. Hợp chất
* Giải thích: Vì cấu tạo của axit axetic gồm ba loại nguyên tố hoá học tạo thành nên chất này là hợp chất.
các phương trình thể hiện tích chất của rượi etylic, axit axetic, chất béo ?
hoàn thành dãy biến hóa : etilen -> rượi etylic -> axit axetic -> etylaxetat
natri axetic
(1) C2H4 + H2O \(\underrightarrow{axit}\) C2H5OH
(2) 2C2H5OH + O2 \(\underrightarrow{men-giấm}\) 2CH3COOH + H2O
(3) CH3COOH + C2H5OH \(\underrightarrow{axit}\) CH3COOC2H5
(5) CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH