Aminoaxit có khả năng phản ứng với cả HCl và NaOH vì?
A. Aminoaxit có tính bazơ.
B. Aminoaxit có tính lưỡng tính.
C. Aminoaxit có tính axit.
D. Aminoaxit có tính khử.
1.Aminoaxit có khả năng tham gia phản ứng este hóa vì :
A. Aminoaxit là chất lưỡng tính
B. Aminoaxit chức nhóm chức – COOH
C. Aminoaxit chức nhóm chức – NH2
D. Tất cả đều sai
Amino axit chứa nhóm -COOH trong phân tử
=> Mang đầy đủ tính chất của axit cacbonxylic, do đó amino axit có phản ứng este hóa
=> Đáp án B
Aminoaxit có khả năng phản ứng với cả dd NaOH và dd HCl vì
A. Aminoaxit có tính bazơ
B. Aminoaxit có tính lưỡng tính
C. Aminoaxit có tính axit
D. Aminoaxit có tính khử
Phân tử aminoaxit có nhóm cacboxyl (COOH) thể hiện tính axit nên phản ứng được với dd NaOH và nhóm amino (NH2) thể hiện tính bazơ nên phản ứng được với dd HCl.
Do vậy phân tử có khả năng phản ứng với cả dd NaOH và dd HCl vì có tính chất lưỡng tính.
Đáp án cần chọn là: B
1
(2) Khi thủy phân hoàn toàn peptit bằng enzym thu được các peptit có mạch ngắn hơn
(3) Alanin, anilin, lysin, axit glutamic đều không làm đổi màu quỳ tím
(4) Các aminoaxit đều có tính lưỡng tính
(5) Các hợp chất tripeptit, glucozo, glixerol, saccarozo đều có khả năng tạo phức với Cu(OH)2
(6) Aminoaxit là hợp chất tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl
Các nhận định không đúng là
A. 3, 4, 5, 6
B. 1, 2, 3
C. 1, 2, 3, 4
D. 1, 2, 3, 5, 6
Đáp án B
(1) S. Vì tính bazo của amin còn phụ thuộc vào gốc hiđrocacbon gắn vào nguyên tử N
(2) S. Vì khi thủy phân hoàn toàn peptit bằng enzym thu được các α-aminoaxit
(3) S. Vì lysin làm quỳ chuyển xanh, axit glutamic làm quỳ chuyển đỏ
(4) Đ
(5) Đ
(6) Đ
Để chứng minh aminoaxit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với
A. dung dịch KOH và dung dịch HCl.
B. dung dịch NaOH và dung dịch N H 3 .
C. dung dịch HCl và dung dịch N a 2 S O 4 .
D. dung dịch KOH và CuO.
Chất lưỡng tính là chất vừa có khả năng cho và nhận proton (H+):
- Khi phản ứng với kiềm chất lưỡng tính cho H+ (thể hiện tính axit).
- Khi phản ứng với axit chất lưỡng tính sẽ nhận H+ (thể hiện tính bazo).
Vậy để chứng minh tính lưỡng tính của amino axit ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với dung dịch KOH và dung dịch HCl:
Đáp án cần chọn là: A
Để chứng minh aminoaxit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với
A. dung dịch KOH và dung dịch HCl.
B. dung dịch NaOH và dung dịch N H 3 .
C. dung dịch HCl và dung dịch N a 2 S O 4 .
D. dung dịch KOH và CuO
Chất có tính lưỡng tính khi tác dụng với axit hoặc bazơ gây ra phản ứng trung hòa, do đó để chứng minh tính lưỡng tính ta cho phản ứng với axit và bazo.
Đáp án cần chọn là: A
Cho các nhận định sau :
(1) Các amin bậc 2 đều có tính bazo mạnh hơn amin bậc 1
(2) Khi thủy phân hoàn toàn peptit bằng enzym thu được các peptit có mạch ngắn hơn
(3) Alanin, anilin, lysin, axit glutamic đều không làm đổi màu quỳ tím
(4) Các aminoaxit đều có tính lưỡng tính
(5) Các hợp chất tripeptit, glucozo, glixerol, saccarozo đều có khả năng tạo phức với Cu(OH)2
(6) Aminoaxit là hợp chất đa chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl
Các nhận định không đúng là
A. 3,4,5,6
B. 1,2,3
C. 1,2,3,4
D. 1,2,3,5,6
Đáp án B
(1) Sai vì amin bậc 2 của các gốc hút e : gốc không no và gốc phenyl thì tính bazo kém hơn bậc 1
(2) sai vì thủy phân hoàn toàn peptit thu được axit amin
(3) sai lysin làm đổi màu quỳ tím thành sai, axit glutamic đổi thành màu đỏ
(4) đúng
(5) đúng
(6) đúng
Cho các nhận định sau:
(1) các amin bậc 2 đều có tính bazơ mạnh hơn amin bậc 1
(2) khi thủy phân không hoàn toàn một phân tử peptit nhờ xúc tác enzim thu được các peptit có mạch ngắn hơn
(3) Dung dịch các chất: alanin, anilin, lysin đều không làm đổi màu quì tím
(4) các aminoaxit đều có tính lưỡng tính
(5) các hợp chất peptit, glucozơ, glixerol, saccarozơ đều có khả năng tạo phức với Cu(OH)2
(6) Aminoaxit là hợp chất hữu cơ đa chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
Các nhận định không đúng là:
A. 3,4,5
B. 1,2,4,6
C. 1,3,5,6
D. 2,3,4
Chọn đáp án C
Các nhận định sai là :
(1) sai vì tính bazo còn liên quan tới nhóm đẩy e, hút e trong phân tử amin...
(3) Sai vì alanin, anilin không đổi màu quỳ tím.
(5) Sai vì các dipeptit không có khả năng tạo phức với Cu(OH)2
(6) Sai vì là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây là:
(1) Peptit chứa từ hai gốc α aminoaxit trở lên thì có phản ứng màu biure.
(2) Tơ tằm là loại tơ tự nhiên.
(3) Ứng với CTPT C3H7O2N có hai đồng phân aminoaxit.
(4) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hoá học.
(5) Điều chế poli (vinyl ancol) bằng phản ứng trùng hợp ancolvinylic.
(6) Điều chế tơ nilon-6,6 bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylenđiamin.
(7) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch màu tím xanh.
(8) Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(9) Các hợp chất peptit bên trong môi trường bazơ và môi trường axit.
(10) Axit glutamic HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH có tính lưỡng tính.
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Đáp án A
Các trường hợp thoả mãn: 2 – 3 – 4 – 6 - 10
Số phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây là:
(1) Peptit chứa từ hai gốc α aminoaxit trở lên thì có phản ứng màu biure.
(2) Tơ tằm là loại tơ tự nhiên.
(3) Ứng với CTPT C3H7O2N có hai đồng phân aminoaxit.
(4) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hoá học.
(5) Điều chế poli (vinyl ancol) bằng phản ứng trùng hợp ancolvinylic.
(6) Điều chế tơ nilon-6,6 bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylenđiamin.
(7) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch màu tím xanh.
(8) Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(9) Các hợp chất peptit bên trong môi trường bazơ và môi trường axit.
(10) Axit glutamic HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH có tính lưỡng tính.
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Các trường hợp thoả mãn: 2 – 3 – 4 – 6 - 10
ĐÁP ÁN A