Hai điện tích q 1 và q 2 đặt cách nhau 15 cm trong không khí, chúng hút nhau một lực F = 4 N. Biết q 1 + q 2 = 3 . 10 - 6 C , q 1 < q 2 . Xác định hai loại điện tích q 1 và q 2 . Vẽ các vecto lực do hai điện tính tác dụng lên nhau và tính q 1 , q 2
Hai điện tích q 1 và q 2 đặt cách nhau 15 cm trong không khí, chúng hút nhau với một lực F = 4 N. Biết q 1 + q 2 = 3.10-6 C; | q 1 | < | q 2 |. Xác định loại điện tích của q 1 và q 2 . Vẽ các véc tơ lực tác dụng của điện tích này lên điện tích kia. Tính q 1 và q 2
Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 15 cm trong không khí, chúng hút nhau với một lực F = 4 N. Biết q 1 + q 2 = 3 . 10 - 6 C; q 1 < q 2 . Vẽ các véc tơ lực tác dụng của điện tích này lên điện tích kia. Xác định các giá trị của các điện tích q 1 v à q 2
Hai điện tích hút nhau nên chúng là các điện tích trái dấu.
q 1 + q 2 > 0 và q 1 < q 2 nên q 1 < 0 v à q 2 > 0 .
Véc tơ lực tương tác giữa hai điện tích:
Giá trị của các điện tích: F = k | q 1 . q 2 | r 2 ; q 1 q 2 = - q 1 q 2
ð 4 = 9.10 9 . ( − q 1 . ( 3.10 − 6 − q 1 ) ) 0 , 15 2
ð q 1 = - 2 . 10 - 6 ; q 2 = 5 . 10 - 6 h o ặ c q 1 = 5 . 10 - 6 ; q 2 = - 2 . 10 - 6
V ì q 1 < q 2 n ê n q 1 = - 2 . 10 - 6 C ; q 2 = 5 . 10 - 6 C
Hai điện tích q 1 và q 2 đặt cách nhau 30 cm trong không khí, chúng hút nhau một lực F = 1,2 N. Biết và . Xác định loại điện tích q 1 và q 2 và giá trị của hai điện tích
Hai điện tích q 1 và q 2 đặt cách nhau 15 cm trong không khí, chúng hút nhau với một lực F = 4N. Biết q 1 + q 2 = 3 . 10 - 6 C và q 1 < q 2 . Tính q 1 và q 2
A. q 1 = 5 . 10 - 6 C; q 2 = - 2 . 10 - 6 C
B. q 1 = 2 . 10 - 6 C; q 2 = - 6 . 10 - 6 C
C. q 1 = - 2 . 10 - 6 C; q 2 = 5 . 10 - 6 C
D. q 1 = 2 . 10 - 6 C; q 2 = 5 . 10 - 6 C
Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 15 cm trong không khí, chúng hút nhau với một lực F = 4,8 N. Biết q 1 + q 2 = 3 . 10 - 6 C; | q 1 < q 2 . Xác định loại điện tích của q 1 v à q 2 . Vẽ các véc tơ lực tác dụng của điện tích này lên điện tích kia. Tính q 1 v à q 2 .
Hai điện tích hút nhau nên chúng trái dấu nhau; vì q 1 + q 2 > 0 và q 1 < q 2 nên q 1 < 0 ; q 2 > 0 .
F = k | q 1 q 2 | r 2 ⇒ q 1 q 2 = = = 12 . 10 - 12 ; vì q 1 v à q 2 trái dấu nên:
q 1 q 2 = - q 1 q 2 = 12 . 10 - 12 (1) và q1 + q2 = - 4.10-6 (2).
Từ (1) và (2) ta thấy q 1 v à q 2 là nghiệm của phương trình: x 2 + 4 . 10 - 6 x - 12 . 10 - 12 = 0 = 0
⇒ x 1 = = 2 . 10 - 6 x 2 = - 6 . 10 - 6 . K ế t q u ả q 1 = 2 . 10 - 6 C q 2 = - 6 . 10 - 6 C h o ặ c q 1 = - 6 . 10 - 6 C q 2 = 2 . 10 - 6 C
Vì q 1 < q 2 ⇒ q 1 = 2 . 10 6 C ; q 2 = - 6 . 10 - 6 C
Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 30 cm trong không khí, chúng hút nhau với một lực F = 1,2 N. Biết q 1 + q 2 = - 6 . 10 - 6 C và q 1 > q 2 . Xác định loại điện tích của q 1 v à q 2 . Tính q 1 v à q 2 .
Hai điện tích hút nhau nên chúng trái dấu nhau; vì q 1 + q 2 < 0 và q 1 < q 2 nên q 1 > 0 ; q 2 < 0
Ta có: F = k | q 1 q 2 | r 2 ⇒ q 1 q 2 = F r 2 k = 1 , 2.0 , 3 2 9.10 9 = 12 . 10 - 12 ;
q 1 v à q 2 trái dấu nên q 1 q 2 = - q 1 q 2 = 12 . 10 - 12 (1); theo bài ra thì q 1 + q 2 = - 4 . 10 - 6 (2).
Từ (1) và (2) ta thấy q 1 v à q 2 là nghiệm của phương trình: x 2 + 4 . 10 - 6 x - 12 . 10 - 12 = 0
⇒ x 1 = 2 . 10 - 6 x 2 = - 6 . 10 - 6 . K ế t q u ả q 1 = 2 . 10 - 6 C q 2 = - 6 . 10 - 6 C h o ặ c q 1 = - 6 . 10 - 6 C q 2 = 2 . 10 - 6 C
Vì q 1 < q 2 ⇒ q 1 = 2 . 10 - 6 C ; q 2 = - 6 . 10 - 6 C
Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 4 cm thì lực hút giữa chúng là 10 - 5 N. Để lực hút giữa chúng là 2 , 5 . 10 - 6 N thì chúng phải đặt cách nhau
A. 8 cm
B. 1 cm
C. 16 cm
D. 2 cm
Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 4 cm thì lực hút giữa chúng là 10 - 5 N . Để lực hút giữa chúng là 2 , 5 . 10 - 6 N thì chúng phải đặt cách nhau
A. 8 cm.
B. 1 cm.
C. 16 cm.
D. 2 cm.
Hai điện tích q 1 và q 2 đặt cách nhau 30 cm trong không khí, chúng hút nhau với một lực F = 1,2N. Biết q 1 + q 2 = - 4 . 10 - 6 C và q 1 < q 2 . Tính q 1 và q 2
A. q 1 = - 2 . 10 - 6 C; q 2 = + 6 . 10 - 6 C
B. q 1 = - 2 . 10 - 6 C; q 2 = - 6 . 10 - 6 C
C. q 1 = + 2 . 10 - 6 C; q 2 = + 6 . 10 - 6 C
D. q 1 = 2 . 10 - 6 C; q 2 = 6 . 10 - 6 C