Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế và thu khí oxi như hình vẽ dưới đây vì oxi
A. nặng hơn không khí.
B. nhẹ hơn nước.
C. nhẹ hơn không khí.
D. rất ít tan trong nước.
Câu 7: Trong thí nghiệm điều chế khí oxi tại sao người ta thu khí oxi qua nước?
A. Khí oxi nhẹ hơn nước B. Khí oxi tan rất nhiều trong nước
C. Khí O2 tan ít trong nước D. Khí oxi hóa lỏng ở - 183 oC
Câu 8: Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 2,24 lít O2 (đktc). Dùng chất nào sau đây để cần ít khối lượng nhất :
A. KClO3 B. KMnO4 C. KNO3 D. H2O (điện phân)
Câu 7: Trong thí nghiệm điều chế khí oxi tại sao người ta thu khí oxi qua nước?
A. Khí oxi nhẹ hơn nước B. Khí oxi tan rất nhiều trong nước
C. Khí O2 tan ít trong nước D. Khí oxi hóa lỏng ở - 183 oC
Câu 8: Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 2,24 lít O2 (đktc). Dùng chất nào sau đây để cần ít khối lượng nhất :
A. KClO3 B. KMnO4 C. KNO3 D. H2O (điện phân)
Câu 12: Khi thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, ta úp ngược ống nghiệm vì khí H2:
A. Tan ít trong nước B. Nặng hợn không khí
C. Nhẹ hơn không khí D. Nhiệt độ hóa lỏng thấp
Câu 13: Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, người ta cho các kim loại Mg, Al, Zn, Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Nếu lấy cùng một khối lượng thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất?
A. Mg B. Al C. Zn D. Fe
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp (Mg và Al) vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 8,96 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng của Mg và Al lần lượt là:
A. 4,8 gam và 5,4 gam B. 8,4 gam và 4,5 gam
C. 5,8 gam và 4,4 gam D. 3,4 gam và 6,8 gam
Câu 15: Một học sinh tiến hành thí nghiệm điều chế khí hiđro bằng cách cho kim loại Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng của Fe cần dùng là bao nhiêu?
A. 8,4 gam B. 6,8 gam C. 9,2 gam D. 10,2 ga
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được thu bằng phương pháp dời chỗ của nước. Phương pháp này dựa vào tính chất nào sau đây của oxi?
A. Tan tốt trong nước. B. Ít tan trong nước.
C. Tính oxi hóa mạnh. D. Nặng hơn không khí.
Do tính ít tan của oxi trong nước mà có thể thu khí oxi bằng phương pháp dời nước.
(Đáp án B)
Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí acetylen C,H, bằng phương pháp đấy nước dựa vào tính chất nào của acetylene? A. Tan được trong nước. B. Năng hơn không khí. C. Không tan trong nước. D. Nhẹ hơn không khí
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là nhờ dựa vào tính chất: *
4 điểm
Khí oxi nhẹ hơn không khí
Khí oxi nặng hơn không khí
Khí oxi dễ trộn lẫn với không khí
Khí oxi ít tan trong nước
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là nhờ dựa vào tính chất: *
4 điểm
Khí oxi nhẹ hơn không khí
Khí oxi nặng hơn không khí
Khí oxi dễ trộn lẫn với không khí
Khí oxi ít tan trong nước
Câu 11: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là nhờ dựa vào tính chất:
A. Khí oxi nhẹ hơn không khí B. Khí oxi nặng hơn không khí
C. Khí oxi dễ trộn lẫn với không khí D. Khí oxi ít tan trong nước
Câu 12:Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hoá hợp
A. CuO + H2 -> Cu + H2O
B. CaO +H2O -> Ca(OH)2
C. 2MnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
D. CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 +H2O
Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy nước là do
A. hiđro nặng hơn nước.
B. hiđro ít tan và không phản ứng với nước.
C. hiđro nhẹ hơn nước.
D. hiđro tan nhiều và phản ứng với nước.
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế và thu khí oxi như hình vẽ dưới đây vì oxi
A. nặng hơn không khí.
B. nhẹ hơn không khí.
C. rất ít tan trong nước.
D. nhẹ hơn nước.
Đáp án C
Dựa vào hình vẽ, ta thấy O 2 được thu bằng cách đẩy nước. Người ta làm như vậy vì O 2 rất ít tan trong nước.
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế và thu khí oxi như hình vẽ dưới đây vì oxi
A. nặng hơn không khí
B. nhẹ hơn không khí
C. rất ít tan trong nước
D. nhẹ hơn nước