Cho ba điện trở là R 1 = 6Ω ; R 2 = 12Ω và R 3 = 18Ω. Dùng ba điện trở này mắc thành đoạn mạch song song có hai mạch rẽ, trong đó có một mạch rẽ gồm hai điện trở mắc nối tiếp. Tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch này
cho mạch điện như hình, trong đó U=24V, R1=12Ω, R2=9Ω, R3 là biến trở, R4=6Ω. Ampe kế có điện trở nhỏ ko đáng kể.
a. cho R3=6Ω, tìm cường đọ dòng điện qua các điện trở R1, R2 và số chỉ của ampe kế
b. thay ampe kế = vôn kế có điện trở vô cùng lớn. tìm R3 để số chỉ của vôn kế là 16V. nếu R3 tăng lên thì số chỉ của vôn kế tăng hay giảm
a) Chập M và N lại ta có mạch ((R3//R4)ntR2)//R1
R342=\(\dfrac{R3.R4}{R3+R4+RR2=}+R2=\dfrac{6.6}{6+6}+9=12\Omega\)
Rtđ=\(\dfrac{R342.R1}{R342+R1}=6\Omega\)
=>\(I=\dfrac{U}{Rt\text{đ}}=\dfrac{24}{6}=4A\)
Vì R342//R1=>U342=U1=U=24V
=> \(I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{24}{12}=2A\)
Vì R23ntR2=>I34=I2=I342=\(\dfrac{U342}{R342}=\dfrac{24}{12}=2A\)
Vì R3//R4=>U3=U4=U34=I34.R34=2.3=6V
=>I3=\(\dfrac{U3}{R3}=\dfrac{6}{6}=1A\)
Ta lại có Ia=I1+I3=3A
Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 6 R= 6Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của đoạn mạch là?
tóm tắc
\(R_1=R_2=6\left(\text{ Ω}\right)\)
\(R_{tđ}=?\)
Giải
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{6.6}{6+6}=3\left(\text{Ω}\right)\)
Đáp số : \(R_{tđ}=3\text{Ω}\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{6\cdot6}{6+6}=3\left(\text{Ω}\right)\)
Có ba điện trở R 1 = 3 Ω , R 2 = R 3 = 6 Ω mắc như sau: ( R 1 nối tiếp R 2 )// R 3 . Điện trở tương đương cảu ba điện trở này là
A. 7,2Ω
B. 15Ω
C. 3,6Ω
D. 6Ω
Đáp án C
R 1 nối tiếp R 2 , R 12 = 3 + 6 = 9 Ω
Khi R 12 / / R 3 điện trở mạch
R 123 = R 12 . R 3 / ( R 12 + R 3 ) = 9 . 6 / ( 9 + 6 ) = 3 , 6 Ω
cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động ξ=12v, điện trở trong r=2 Ω, R1 =6Ω, R2=12Ω là điện trở của bình điện phân đứng dung dịch agno3 với điện cực làm bằng ag và R3=6Ω. cho ag có A=108, n=1
a/ tìm số chỉ ampe kế
b/tìm cường độ dòng điện qua bình điện phân
c/ tìm khối lượng ag bám vào catốt của bình điện phân sau 16 phút
Một mạch điện gồm R 1 nối tiếp R 2 . Điện trở R 1 = 4Ω, R 2 = 6Ω. Hiệu điện thế hai đầu mạch là U = 12V. Hiệu điện thế hai đầu R 2 là:
A.
13V
B.
4,8V
C.
4V
D.
7,2V
Ôn tập 5:
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ sau:
Với: R\(_1\) = 30Ω, R\(_2\) = 15Ω, R\(_3\) = 10Ω và U\(_{AB}\)= 24V.
1/ Tính điện trở tương đương của mạch.
2/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ:
Với R\(_1\) = 6Ω, R\(_2\) = 2Ω, R\(_3\) = 4Ω cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 2A.
1/ Tính điện trở tương đương.
2/ Tính hiệu điện thế của mạch.
Bài 1:
a. \(R=R1+\left(\dfrac{R2.R3}{R2+R3}\right)=30+\left(\dfrac{15\cdot10}{15+10}\right)=36\Omega\)
b. \(I=I1=I23=\dfrac{U}{R}=\dfrac{24}{36}=\dfrac{2}{3}A\left(R1ntR23\right)\)
\(U23=U2=U3=I23\cdot R23=\dfrac{2}{3}\cdot\left(\dfrac{15.10}{15+10}\right)=4V\left(R2\backslash\backslash R3\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=4:15=\dfrac{4}{15}A\\I3=U3:R3=4:10=0,4A\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
a. \(R=\dfrac{R1.\left(R2+R3\right)}{R1+R2+R3}=\dfrac{6\cdot\left(2+4\right)}{6+2+4}=3\Omega\)
b. \(U=IR=2.3=6V\)
Cho mạch điện như hình. Nguồn điện có suất điện động E = 24 V và điện trở trong r = 1 Ω . Các điện trở R 1 = 3 Ω , R 2 = R 3 = R 4 = 6 Ω . Bỏ qua điện trở của ampe kế. Số chỉ của ampe kế là?
A. 72 31 A .
B. 120 31 A .
C. 75 31 A .
D. 144 31 A .
Có ba điện trở R1=4Ω, R2=R3=8Ω mắc như sau: (R1ntR2)//R3. Điện trở tương đương của ba điện trở này là bao nhiêu
A. 5Ω
B. 4,8Ω
C. 5,8Ω
D. 6Ω
\(R_{12}=R_1+R_2\)
= 4 + 8
= 12 ( Ω)
Điện trở tương đương
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{12}.R_3}{R_{12}+R_3}=\dfrac{12.8}{12+8}=4,8\left(\Omega\right)\)
⇒ Chọn câu : B
Chúc bạn học tốt
Vì R1 nt R2
=>R1,2 = R1 + R2 = 4 + 8 = 12 (Ω)
Vì R3 // R1,2
=> Rtd = R1,2 . R3 / R1,2 + R3 = 4,8 (Ω)
Nếu đúng thì bạn hãy tick cho mình nha.
Mạch điện như hình vẽ bên. Suất điện động của nguồn E = 12 V, điện trở trong r = 1 Ω . Biết R 1 = 6 Ω , R 2 = 12 Ω . Bỏ qua điện trở dây nối và ampere kế. Số chỉ của Ampere kế là 1,5A. Giá trị của R là
A. 3 Ω
B. 6 Ω
C. 8 Ω
D. 12 Ω
Đáp án A
Định luật Ôm cho toàn mạch ta có:
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó UAB = 18V, r = 1Ω, điện trở toàn phần của biến trở R = 10Ω, điện trở R1 = 6Ω, R2 = 1Ω. Xác định vị trí con chạy C trên biến trở để công suất trên điện trở R2 là lớn nhất. Tính công suất đó.
Kính mong các Thầy, Cô và các bạn giúp em bài này ạ!
Em chân thành cảm ơn!