X là hỗn hợp gồm phenol và metanol. Đốt cháy hoàn toàn X được nCO 2 = nH 2 O . Vậy % khối lượng metanol trong X là
A. 25%.
B. 59,5%.
C. 50,5%.
D. 20%.
X là hỗn hợp gồm phenol và X là hỗn hợp gồm phenol và metanol. Đốt cháy hoàn toàn X được nCO 2 = nH 2 O . Vậy % khối lượng metanol trong X là
A. 20%.
B. 25%.
C. 75%.
D. 70%.
X là hỗn hợp gồm phenol và metanol. Đốt cháy hoàn toàn X được . Vậy % khối lượng metanol trong X là
A. 25%
B. 59,5%
C. 20%
D. 50,5%
Chọn đáp án D
• đốt metanol:
CH4O + 1,5O2 CO2 + 2H2O
• đốt phenol:
C6H5OH + 7O2 → 6CO2 + 3H2O
Tương quan đốt:
mà giả thiết cho
⇒ giả sử có 1 mol phenol thì tương ứng có 3 mol metanol
⇒ mX = 190 gam
⇒ %mmetanol trong X = 3 × 32 ÷ 190 × 100% ≈ 50,5%
X là hỗn hợp gồm phenol và metanol. Đốt cháy hoàn toàn X được n C O 2 = n H 2 O . Vậy % khối lượng metanol trong X là
A. 25%
B. 59,5%
C. 20%
D. 50,5%
Gọi số mol phenol là a số mol metanol là b
BT C : nCO2= 6a+b
BT H nH20 = (6a+4b)/2
Mà nh20 =nco2 => 6a+b = 3a+2b => 3a=b
Cho b =3 mol => a = 1 mol
=> m = 190 g
=> % Ch30h = 96/ 190 *100 = 50,5 %
Cho hỗn hợp X gồm metanol, etanol, glixerol. Đốt cháy hoàn toàn (m) gam X, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 18 gam nước. Mặt khác 80 gam X hòa tan tối đa được 29,4 gam Cu(OH)2. Thành phần % khối lượng etanol trong hỗn hợp X là
A. 38%
B. 19%
C. 23%
D. 32%.
+ với m g X có x mol CH3OH ; y mol C2H5OH ; z mol C3H5(OH)3:
nCO2 = 0,7mol và nH2O= 1mol
=> nhh= nH2O - nCO2 = x + y +z = 0,3 mol.(1)
nCO2 = x + 2y + 3z = 0,7 mol (2)
+ với 80 g X có xt mol CH3OH ; yt mol C2H5OH ; zt mol C3H5(OH)3
=> mX = 32xt + 46yt + 92zt = 80g (3)
Có n C3H5(OH)3 = 2n Cu(OH)2 = 0,6 mol= zt (4)
Từ 1,2,3,4 ta có x=0,05mol ; y=0,1mol ; z=0,15 mol ; t= 4
Tròn 80g X có n C2H5OH = 0,4mol
=> %m C2H5OH =23 %
=>C
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm các chất : metan, metanol, anđehit axetic và metyl fomat. Hấp thụ sản phẩm cháy vào bình chứa 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch có chứa 8,48 gam Na2CO3 và b gam NaHCO3. Xác định khối lượng bình tăng lên.
A. 8,88 gam
B. 7,89 gam
C. 8,46 gam
D. 8,24 gam
Hỗn hợp E gồm hai hợp chất hữu cơ mạch hở X và Y. X là một peptit được cấu tạo từ gly và ala. Y là một este được tạo từ axit cacboxylic no đơn chức và metanol. Đốt cháy hoàn toàn m g E cần vừa đủ 15,68 lít O2 đktc. Nếu thủy phân hoàn toàm m g E trong NaOH vừa đủ thu được 24,2 g hỗn hợp muối trong đó có muối của glyxin có số mol lớn hơn muối của alanin. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối này cần 20 g O2 thu được H2O, Na2CO3, N2, và 18,7 g CO2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ khối lượng là
A. 0,89
B. 1,77
C. 2,67
D. 3,55
Đáp án C
Qui hỗn hợp E về E2: x mol đipeptit (Gly,Ala) và y mol Este
Ta thấy NaOH và H2O không cần O2 để đốt; CH3OH cần 1,5y mol O2 để đốt
⇒ Bảo toàn O có: 0,7 = 0,625 + 1,5y ⇒ y = 0,05 mol
Mặt khác, hỗn hợp qui đổi E2 đốt cháy cho số mol:
nCO2 = nH2O = (3x + 2y + 0,7.2).3 = (x + 0,5) mol
mE2=14.(0,5 + x ) + 76x + 32y (g)
Mà nNaOH dùng = (2x + 0,05) mol
Bảo toàn khối lượng :
14.(0,5 + x) + 76x + 32y + 40.(2x + 0,05) = 24,2 + 18x + 32y
⇒ x = 0,1 mol
⇒ Có C trung bình trong E2 = 0,6/(0,1 + 0,05) = 4
⇒ Số Ceste ≤ 3. Có 2 trường hợp xảy ra:
TH1: este là HCOOCH3. Gọi số mol Gly = a; Ala = b thì có:
⇒ 2a + 3b = 0,6 – 0,05.2 và a + b = 0,2
⇒ a = b = 0,1 mol (Loại do nGly > nAla)
TH2: este là CH3COOCH3
⇒ 2a + 3b = 0,45 và a + b = 0,2
⇒ a = 0,15; b = 0,05 (TM)
Thủy phân X trong HCl thu được ClH3NCH2COOH : 0,15 mol và 0,05 mol ClH3NC2H4COOH
→ tỉ lệ khối lượng = 2,67
Một hỗn hợp X gồm metanol, ancol anlylic, etandiol và glixerol. Cho 5,18 gam X tác dụng với Na dư thu được 1,568 lít khó (đkct). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 5,18 gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (I) chứa H2SO4 đặc dư và bình (II) chứa Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình (I) tăng lên 4,86 gam, còn bình (II) xuất hiện m gam kết tủa. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp X gần nhất với:
A. 33,6%.
B. 33,0%.
C. 34,6%.
D. 34,0%.
Chọn đáp án A
X gồm các chất có CTPT là: CH4O, C3H6O, C2H6O2, C3H8O3.
Quy đổi X tương đương với hỗn hợp x mol C3H6O, y mol CnH2n+2On
x + n y = 2 n H 2 = 2 . 1 , 568 22 , 4 = 0 , 14 m o l ( 2 )
mbình (I) tăng= m H 2 O = 4 , 86 g ⇒ 3 x ( n + 1 ) y = 0 , 27 ( 3 )
Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0 , 03 y = 0 , 07 n = 11 7
⇒ % m C 3 H 6 O = 58 . 0 , 03 5 , 18 . 100 % = 33 , 59 %
Gần nhất với giá trị 33,6%.
Hỗn hợp X gồm metanol và etanol. Đốt cháy hết m gam X, thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Đun nóng X với H2SO4 đặc ở , khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam ete. Giá trị của m là
A. 0,51.
B. 0,69.
C. 0,60.
D. 0,42.
Đáp án : C
nancol = nH2O – nCO2 = 0,05 – 0,03 = 0,02 mol = nOH
=> Trong hỗn hợp ancol có : 0,03 mol C ; 0,1 mol H và 0,02 mol O
=> mancol = 0,78g
Phản ứng tạo ete có dạng : 2ROH à ROR + H2O
=> nH2O = ½ nancol = 0,01 mol
Bảo toàn khối lượng : mROR = m = mancol – mH2O
=> m = 0,78 – 0,01.18 = 0,6g
Cho 5,18 gam hỗn hợp A gồm ( metanol, ancol anlylic, etanđiol và glixerol tác dụng với Na dư thu được 1,568 lít khí ở đktc. Nếu đốt cháy hoàn toàn 5,18 gam hỗn hợp trên thì thu được 0,27 mol H2O. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 33,6%
B. 33,0%
C. 34,6%
D. 34,0%