Gọi số mol phenol là a số mol metanol là b
BT C : nCO2= 6a+b
BT H nH20 = (6a+4b)/2
Mà nh20 =nco2 => 6a+b = 3a+2b => 3a=b
Cho b =3 mol => a = 1 mol
=> m = 190 g
=> % Ch30h = 96/ 190 *100 = 50,5 %
Gọi số mol phenol là a số mol metanol là b
BT C : nCO2= 6a+b
BT H nH20 = (6a+4b)/2
Mà nh20 =nco2 => 6a+b = 3a+2b => 3a=b
Cho b =3 mol => a = 1 mol
=> m = 190 g
=> % Ch30h = 96/ 190 *100 = 50,5 %
Cho hỗn hợp X gồm metanol, etanol, glixerol. Đốt cháy hoàn toàn (m) gam X, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 18 gam nước. Mặt khác 80 gam X hòa tan tối đa được 29,4 gam Cu(OH)2. Thành phần % khối lượng etanol trong hỗn hợp X là
A. 38%
B. 19%
C. 23%
D. 32%.
Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở ( cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y ( được tạo ra từ phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic no đơn chức và metanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,68 lít O2 ( đktc). Mặt khác thủy phân m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp muối (trong đó số mol muối natri của Gly lớn hơn số mol muối natri của Ala). Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 20 gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 18,7 gam CO2. Tỉ lệ số mol Gly : Ala trong X là (O=16, Na=23, O=16, H=1, C=12)
A. 3:1
B. 1:1
C. 1:3
D. 1:2
Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y (được tạo ra từ phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic no, đơn chức và metanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,68 lít O2 (đktc). Mặc khác, thủy phân m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp muối (trong đó số mol muối natri của Gly lớn hơn số mol muối natri của Ala). Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 20 gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 18,7 gam CO2. Tỉ lệ số mol Gly:Ala trong X là
A. 4:3.
B. 2:1.
C. 3:1.
D. 3:2
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là
A. HCOOC6H4-CH3 và HCOOCH3.
B. HCOOC6H5 và HCOOC2H5.
C. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3.
D. HCOOC6H4-CH3 và HCOOC2H5.
Hỗn hợp X gồm metanol và etanol. Đốt cháy hết m gam X, thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Đun nóng X với H2SO4 đặc ở , khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam ete. Giá trị của m là
A. 0,51.
B. 0,69.
C. 0,60.
D. 0,42.
X, Y, Z là 3 este tạo thành từ axit axetic với mỗi ancol sau: metanol; etylen glicol và glixerol. Hỗn hợp A gồm X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A bằng oxi dư thu được CO2 và 4,41 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A bằng dung dịch NaOH dư thu được muối và 3,09 gam hỗn hợp các ancol. Giá trị của m là
A. 7,29
B. 2,18
C. 3,25
D. 6,45
Cho 5,18 gam hỗn hợp A gồm (metanol, ancol anlylic, etanđiol và glixerol tác dụng với Na dư thu được 1,568 lít khí ở đktc. Nếu đốt cháy hoàn toàn 5,18 gam hỗn hợp trên thì thu được 0,27 mol H2O. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 33,6%
B. 33,0%
C. 34,6%
D. 34,0%
Cho hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (tạo thành từ Gly, Ala) và este Y (tạo thành từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và metanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,68 lít O2 (đktc). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp muối (trong đó số mol muối natri của Gly lớn hớn số mol muối natri của Ala). Đốt cháy hoàn toàn 24,2 gam muối trên cần 20 gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 18,7 gam CO2. Tỉ lệ số mol Gly : Ala trong X là
A. 3 : 1.
B. 2 : 1.
C. 3 : 2.
D. 4 : 3
Hai chất hữu cơ X và Y,thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX<MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 39,66%.
B. 60,34%.
C. 21,84%.
D. 78,16%.