Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phối với nhau, tiếp tục thụ phấn các cây F 1 với nhau thu được F 2 có 125 cây mang kiểu gen aabbđ. Về lý thuyết, số cây mang kiểu gen AabbDd là
A. 100.
B. 125.
C. 250.
D. 500.
Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau thu được F2 có 150 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lý thuyết, hãy cho biêt số cây mang kiểu gen AaBbDd
A. 2400 cây
B. 1200 cây
C. 1600 cây
D. 1500 cây
Ta có P thuần chủng về các gen tương phản => F1 dị hợp về 3 cặp gen: AaBbDd tự thụ phấn.
Theo lý thuyết tỷ lệ aabbdd = 1/4×1/4×1/4=1/64 mà có 150 cây aabbdd
=> tổng số cây của F2 là: 150/ (1/64) = 9600 cây
Tỷ lệ cây có kiểu gen AaBbDd ở F2 là:1/2×1/2×1/2=1/8 => số cây có kiểu gen AaBbDd = 1200 cây
Đáp án cần chọn là: B
Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau, thu được F2 có 125 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là:
A. 8000
B. 250
C. 1000
D. 125
Đáp án C
- P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau → F1 dị hợp tử về các cặp gen đang xét, dựa vào F2 aabbdd → F1 dị hợp tử 3 cặp gen.
- Vậy ta có F1×F1 : AaBbDd × AaBbDd
- Xét riêng từng cặp gen ta có tỉ lệ F2 có kiểu gen AaBbDd là : 1/2 ×1/2 × 1/2 = 1/8, tỉ lệ F2 có kiểu gen aabbdd là : 1/4 × 1/4 × 1/4 = 1/64 → tỉ lệ cây F2 AaBbDd gấp 8 lần tỉ lệ F2 có kiểu gen aabbdd.
Vậy số cây F2 có kiểu gen AaBbDd là 8× 125 = 1000 cây.
Cho cặp P thuần chủng khác nhau về các cặp gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu?
A. 150 cây
B. 300 cây
C. 2025 cây
D. 600 cây
Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau, thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu?
A. 300 cây
B. 150 cây
C. 450 cây
D. 600 cây.
Đáp án : D
a a b b d d A a B b D d = 1 4 3 : 1 2 3 = 1 18
Vậy số cây AaBbDd 75 x 8 = 600 cây
Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau, thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu?
A. 300 cây.
B. 150 cây.
C. 450 cây.
D. 600 cây
Đáp án D
-F2 có 75 cây aabbdd mà P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau → F1 dị hợp tử 3 cặp gen.
Vậy F1 có kiểu gen AaBbDd.
-F1 AaBbDd tự thụ phấn → tạo ra 2/4Aa× 2/4Bb× 2/4Dd = 8/64AaBbDd
→ tạo ra 1/4aa×1/4bb×1/4dd = 1/64 aabbdd. Như vậy số cây AaBbDd gấp 8 lần số cây aabbdd
->Số cây AaBbDd ở F2 là: 8×75 = 600 cây
Cho P thuần chủng về các cặp gen tương phản giao phấn với nhau thu được F1, sau đó cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 trong đó có 60 cây mang kiểu gen aabbdd. Tính theo lý thuyết, số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là
A. 480 cây
B. 240 cây
C. 120 cây
D. 300 cây
F1: AaBbDdx AaBbDd → 1/64 aabbcc tương ứng 60 cây
1/8 AaBbDd tương ứng: 60 x 8 = 480 cây.
(Chọn A)
Ở một loài thực vật , khi cho bố mẹ thuần chủng tương phản về một cặp tính trạng lai với nhau được F 1 đồng tính , F 1 giao phối với nhau được F 2 gồm 89 hoa đỏ , 29 hoa trắng . Sau đó người ta cho các cây hoa đỏ F 2 tự thụ. Ở thế hệ tiếp theo, tỉ lệ cây hoa trắng có thể xuất hiện là
1. Ở một loài thực vật nếu cho thế hệ P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục cho cậy F1 tự thụ phấn , thu được F2 có 75 cây mamg kiểu gen aabbdd.
b. Ở một phép lai khác , hãy tính tổng tỉ lệ % các cá thể đồng hợp từ phép lai: AaBbDd x AaBbdd.
( biết mỗi gen nằm trên các nst thường khác nhau , mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội hoàn toàn).
1.b) Tách riêng từng cặp tính trạng
Aa x Aa --> 1AA : 2Aa :1aa
Bb x Bb --> 1BB :2Bb : 1bb
Dd x dd --> 1Dd : 1dd
Tỉ lệ các cá thể đồng hợp tử
1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8
Ở một loài động vật xét hai căp gen quy định hai tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Các gen nằm trên NST thường, phân ly độc lập. Cho P thuần chủng về 2 cặp tính trạng tương phản lai với nhau thu được F1 . Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Cho các cá thể F2 giao phối ngẫu nhiên, số kiểu giao phối tối đa là bao nhiêu ? Biết không có đột biến xảy ra:
A. 27
B. 45
C. 4
D. 9
Đáp án : B
Cho P thuần chủng về 2 cặp tính trạng tương phản lai với nhau thu được F1=> F1 dị hợp 2 cặp gen phân ly độc lập
=> F2 có 9 kiểu gen
Chọn 1 kiểu gen của đực ngẫu nhiên thì có 9 kiểu giao phối với con cái
Chọn 1 kiểu gen trong những kiểu gen còn lại thì có 8 cách giao phối với con cái ( trong bài này gen trên NST thường và vai trò đực cái không xét, tức đực Aa x cái aa và cái aa x đực Aa chỉ xét là 1 kiểu giao phối )
Tương tự, kiểu gen cuối cùng chỉ còn 1 kiểu giao phối
=> Tổng số kiểu giao phối : 9 + 8 + 7 +...+ 2+1 = 45