Hợp chất của X với Oxi có CTHH là XO₂ và có phân tử khối gấp 22/14 lần khí Nitơ. Vậy hợp chất của X có phân tử khối là ? A:32 B:16 C:48 D:24
. Một hợp chất B phân tử tạo bởi một nguyên tử X kết hợp với 3 nguyên tử oxi. Phân tử khối của B gấp 2,5 lần phân tử khối của khí oxi. Phân tử khối của X và kí hiệu hóa học của X là:
A. 32 và S. B.14 và N. C. 31 và P D. 28 và Si
Giải thích giúp mình với ạ
Gọi CTHH của B là: XO3
Ta có: \(M_B=2,5.32=80\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Mà: \(M_B=X+16.3=80\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow X=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy X là nguyên tố lưu huỳnh (S)
Chọn A
Bài tập 6: Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau: XO, H2Y
a. Lập CTHH cho hợp chất chứa 2 nguyên tố X và Y
b. Xác định X, Y biết: - Hợp chất XO có phân tử khối là 72 đvC
- Hợp chất H2Y có phân tử khối là 34 đvC
Bài tập 7: Một số công thức hóa học viết như sau:
ZnCl, Ba2O, MgCO3, H2SO4, KSO4, Al3(PO4)2, KCl.
Hãy chỉ ra những công thức hóa học sai và sửa lại cho đúng.
Câu 6: https://hoc24.vn/cau-hoi/cau-10-cho-biet-cthh-hop-chat-cua-nguyen-to-x-voi-o-va-hop-chat-cua-nguyen-to-y-voi-h-nhu-sau-xo-h2ya-lap-cthh-cho-hop-chat-chua-2-nguyen-to-x-va-yb-xac-dinh-x-y-biet-hop-chat-xo-co-phan-tu.2690836028771
Câu 7:
CTHH sai:
ZnCl: ZnCl2
Ba2O: BaO
KSO4: K2SO4
Al3(PO4)2: AlPO4
một hợp chất x gồm nguyên tố R có hóa trị III liên kết với OH. Hợp chất này nặng hơn phân tử khí hiđro là 39 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất X
b)Tính nguyên tử khối của R, cho biết tên R và CTHH của hợp chất X.
a)
Do R hóa trị III liên kết với OH
=> CTHH: R(OH)3
\(PTK_{R\left(OH\right)_3}=39.2=78\left(đvC\right)\)
b) Ta có: \(NTK_R+\left(NTK_O+NTK_H\right).3=78\)
=> \(NTK_R+\left(16+1\right).3=78\)
=> \(NTK_R=27\left(đvC\right)\)
=> R là Al (Nhôm)
CTHH: Al(OH)3
1.6: Hợp chất XO2 có phân tử khối gấp 2 lần phân tử khối phân tử khí Oxi. Hãy tính:
a . Phân tử khối của hợp chất XO2 ?
b .Tính nguyên tử khối cúa X và cho biết X là nguyên tố hóa học nào? Viết công thức hóa học của hợp chất XO2 ?
HUHU ="(( LẠI HELP MIK VỚI. HỨA VOTE CHO 3 BẠN ĐẦU TIÊN
a. biết \(PTK_{O_2}=2.16=32\left(đvC\right)\)
vậy \(PTK_{XO_2}=2.32=64\left(đvC\right)\)
b. ta có:
\(X+2O=64\)
\(X+2.16=64\)
\(X+32=64\)
\(X=64-32=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh \(\left(S\right)\)
CTHH của hợp chất là \(SO_2\)
Cho 2 khí A và B có công thức lần lượt là NxOy và NyOx. cho biết các thông tin sau:
- Hợp chất A có PTK gấp 22 lần phân tử của khí hydro.
- Tỷ lệ phân tử khối của B và A là .
Xác định CTHH của A và B
một hợp chất A có phân tử khối gấp 5 lần phân tử khối của khí oxi.Trong 1 phân tử A có 2 nguyên tử X và 3 nguyên tử oxi .Hỏi X là nguyên tử của nguyên tố nào
$M_A = 5M_O = 5.16 = 80(đvC)$
Suy ra : $2X + 16.3 = 80 \Rightarrow X = 32$
Vậy X là nguyên tử Lưu huỳnh
Hợp chất : X2O3
Theo đề ta có : \(\dfrac{M_{X2O3}}{M_{O2}}=5\)
\(\dfrac{M_{X2O3}}{32}\) = 5
⇒ MX2O3 = 32 . 5 = 160 (dvc)
Có : MX2O3 = 160 (dvc)
2.Mx + 3.MO = 160
⇒ 2.Mx + 3.16 = 160
⇒ 2.Mx + 48 = 160
⇒ 2.Mx = 160 - 48 = 112
⇒ Mx = \(\dfrac{112}{2}=56\) (dvc)
Vậy x là nguyên tố sắt
kí hiệu : Fe
Chúc bạn học tốt
Câu 1: Hãy tính:
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g
khí oxi.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3,
SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa
trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là
342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của
X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại
là O. (ĐS: SO2)
Câu1) nCO2 =m/M=11/44=0,25(mol)
nH2= 9.1023/6.1023=1,5(mol)
VH2 =n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)
Khí Z là hợp chất của khí nitơ và oxi, có tỉ khối so với khí H2 bằng 22
a) Tính khối lượng mol phân tử của khí Z
b) Lập công thức phân tử của khí Z
c) Tính tỉ khối của khí Z so với không khí (Mk = 22)
a) Khối lượng mol phân tử khí Z = 2 . 22 = 44 g/mol
b) Gọi công thức chung của hc là NxOy . Ta có :
14x + 16y = 44
=> x = 2 , y = 1
CTHC là : N2O
c) Tỉ khối của Z với kk là
\(\frac{d_Z}{d_{kk}}=\frac{44}{29}\)
a.MZ=\(M_{H_2}.22=2.22=44\)(g/mol)
b.Gọi CTHH của khí Z là NxOy
Ta có MN.x+MO.y=44=>x=2;y=1
Vậy CTHH của khí Z là N2O
c.Mkk là 29 nha bạn
\(d_{Z/kk}=\dfrac{M_Z}{M_{kk}}=\dfrac{44}{29}\approx1,52\)
Chúc bạn học tốt
Một phân tử của hợp chất tạo bởi A với nhóm SO 4 là nặng gấp 5 lần phân tử khí oxi. Biết A có hóa trị II, nhóm SO 4 có hóa trị II và nguyên tử khối của: S = 32; O = 16; Zn = 65; Cu = 64; Ca = 40; Mg = 24. Cho biết A thuộc nguyên tố hóa học nào?
\(CTHH:ASO_4\\ PTK_{ASO_4}=NTK_A+NTK_S+4NTK_O=5PTK_{O_2}\\ \Rightarrow NTK_A+32+64=160\\ \Rightarrow NTK_A=64\left(đvC\right)\\ \Rightarrow A\text{ là đồng }\left(Cu\right)\)