Cho 20 gam hỗ trợ CaCl2 và CaCO3 Phản ứng hết với 250h dd HCl thu được 2,24 lit khó ở dktc SO2.Thành phần về khối lượng CaCl2 có trong hỗn hợp trên là:
A.60%
B.50%
C.40%
D.20%
Cho 18.5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lit khí (dktc). Nếu cũng cho lượng hỗn hợp X trên vào H2SO4 đặc nóng, eư thì thu được 7,84 lit khí SO2 (dktc)
a) Tính thành phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp đầu
b) Dẫn lượng khí So2 thu được đi qua 200ml dd KOH 1M. Tính khối lượng và nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng
Cho 10g hỗn hợp Fe và Cu vào dd CuSO4 dư. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn có khối lượng là 11g , tính thành phần % theo khối lượng của Fe và Cu trong hỗn hợp đầu
Nung 18,4 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3. Phản ứng xong, người ta thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng giảm 8,8 gam so với hỗn hợp trước khi nung.
a. Viết các PTPU đã xảy ra.
b. Vì sao khối lượng sau phản ứng lại giảm?
c. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp trước khi nung.
a)
MgCO3 --to--> MgO + CO2
CaCO3 --to--> CaO + CO2
b) Khối lượng rắn sau pư giảm do có khí CO2 thoát ra
c) \(m_{giảm}=m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)
=> \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi số mol CaCO3, MgCO3 là a, b (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\100a+84b=18,4\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\\m_{MgCO_3}=0,1.84=8,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho m gam hỗn hợp X gồm hai amino axit A và B (MA < MB) có tổng số mol là 0,05; chỉ chứa tối đa 2 nhóm -COOH (cho mỗi chất). Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với 56 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Sau phản ứng phải dùng 6 ml dung dịch NaOH 1M để trung hòa hết với H2SO4 dư. Nếu lấy 1/2 hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 25 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,26 gam muối. Thành phần phần trăm (khối lượng) của amino axit B trong m gam hỗn hợp X là
A. 52,34
B. 32,89.
C. 78,91.
D. 24,08.
Cho 6,4g hỗn hợp A gồm Fe và Mg phản ứng với 100g dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được 3,584 lít (đkc) và dung dịch B a, tính % theo khối lượng mỗi chất có trong A b, tính C% của từng muối trong dung dịch B c, đốt cháy 6,4g hỗn hợp A ở trên với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không có khí dư). Hòa tan Y bằng 1 lượng vừa đủ 120ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 56,69g kết tủa. Tính % theo thể tính của Cl2 trong hỗn hợp X
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 29,2 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 150 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 4,48 lít NO2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V là
A. 79,45% và 0,525 lít
B. 20,54% và 1,300 lít
C. 79,45% và 1,300 lít
D. 20,54% và 0,525 lít.
Cho 6.048 g Mg phản ứng hết với 189 g dd HNO3 40% thu được dd X ( không chứa muối) amoni và hỗn hợp hkí là oxjt của njtơ.thêm 392 g dd KOH 20% vào dd X, rồi cô cạn và nung sản phẩm đến khối lượng ko đổi thu được 118,06 g hỗn hợp chất rắn. Hãy xác định nồn độ % của các chất trong X
nMg = 0,252, nHNO3 = 1,2 & nKOH = 1,4
Vậy KOH dư, Mg2+ đã kết tủa hết, phần dung dịch chứa KNO3 & KOH dư, phần kết tủa chứa Mg(OH)2, cô cạn và nung thu được KNO2 & KOH dư & MgO
nKOH ban đầu = nKNO2 + nKOH dư = 1,4
m rắn = 85nKNO2 + 56nKOH dư + 40.0,252 = 118,06
—> nKNO2 = 1,02 & nKOH dư = 0,38
Bảo toàn N —> nN trong khí = nHNO3 – nKNO3 = 0,18
Vậy mỗi N+5 đã nhận 0,252.2/0,18 = 2,8 mol electron
—> Số oxi hóa trung bình của N = 5 – 2,8 = +2,2
—> Oxit trung bình NO1,1 (0,18 mol)
nHNO3 pư = 0,252.2 + 0,18 = 0,684
—> nHNO3 dư = 0,516
mdd = mMg + mddHNO3 – mNO1,1 = 189,36
—> C% HNO3 dư & C% Mg(NO3)2
Một hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3. Nếu cho khí CO dư nung nóng đi qua m gam hỗn hợp trên, sau khi phản ứng hết thu được 11,2 g Fe. Nếu ngâm m gam hỗn hợp trên trong dung dịch Cu(NO3)2 dư, phản ứng xong thu được chất rắn có khối lượng tăng thêm là 0,4g. Vậy m có giá trị là:
A. 2,24
B. 16,8
C. 13,8
D. 14,4
Đáp án D
Khi ngâm m gam vào dung dịch Cu(NO3)2 thì chỉ có Fe phản ứng:
Δm = 64a - 56a = 8a → nFe = 0,4/8 = 0,05 mol
Fe3O4 → 3Fe
b 3b
Ta có: 0,05 + 2b = 0,2 → b = 0,05 mol
m = 0,05.56 + 0,05.232 = 14,4g
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 25,4 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2dư, thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 120 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 3,92 lít (đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V nhỏ nhất là
A. 20,54% và 0,525
B. 20,54% và 1,025
C. 68,5% và 1,025
D. 68,5% và 0,525
Đáp án C
Ta có:
suy ra số mol CO2 trong Z là 0,05 mol tức O bị khử 0,05 mol.
Gọi số mol Fe3O4 và CuO lần lượt là a, b
Cho Y tác dụng với 1,2 mol HNO3 thu được khí 0,175 mol khí NO2.
Bảo toàn N:
Ta có 2 TH xảy ra:
TH1: HNO3 dư.
TH2: HNO3 hết.
nghiệm âm loại.