Một chất điểm dao động điều hoà với biên độ 6 cm. Trong khoảng thời gian 1 (s), quãng đường nhỏ nhất mà vật có thể đi được là 18 cm. Tính tốc độ của vật ở thời điểm kết thúc quãng đường
A. 42,5 cm/s
B. 48,66 cm/s
C. 27,2 cm/s
D. 31,4 cm/s
Một chất điểm dao động điều hoà với biên độ 6 cm. Trong khoảng thời gian 1 (s), quãng đường nhỏ nhất mà vật có thể đi được là 18 cm. Tính tốc độ của vật ở thời điểm kết thúc quãng đường.
Tham khảo:
\(S'_{min}=18\left(cm\right)=A+2A\Rightarrow\dfrac{T}{2}+\dfrac{T}{3}=1=1,2\left(s\right)\)
Khi kết khi quãng đường vật ở li độ:
\(x=\pm\dfrac{A}{2}\)
Khi: \(x=\pm\dfrac{A}{2}\)
\(\Rightarrow\left|v\right|=v_{max}\dfrac{\sqrt{3}}{2}=\dfrac{2\pi}{T}A\dfrac{\sqrt{3}}{2}\approx27,2\left(cm/s\right)\)
Một vật dao động điều hòa với biên độ bằng 10 cm. Quãng đường nhỏ nhất vật đi được trong 1,5 s là 30 cm. Tính tốc độ của vật tại thời điểm vật kết thúc quãng đường.
Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình x = 5 cos 4 π t cm (với t đo bằng giây). Trong khoảng thời gian 7/6 s , quãng đường nhỏ nhất mà vật có thể đi được là:
A. 42,5 cm
B. 48,66 cm
D. 45 cm
D. 30 3 cm
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với tần số góc 10 (rad/s) và biên độ 10 (cm). Trong khoảng thời gian 0,2 (s), quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất mà vật có thể đi được lần lượt là
A. 16,83 cm và 9,19 cm
B. 0,35 cm và 9,19 cm
C. 16,83 cm và 3,05 cm
D. 0,35 cm và 3,05 cm
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với tần số góc 10 (rad/s) và biên độ 10 (cm). Trong khoảng thời gian 0,2 (s), quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất mà vật có thể đi được lần lượt là
\(\Delta\varphi=\omega\Delta t=2\left(rad\right)\) \(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}\text{S}_{max}=2Asin\dfrac{\Delta\varphi}{\text{2}}=2.10sin1\approx\text{16,83(cm)}\\\text{S}_{\text{min}}=\text{2A}\left(\text{1-cos}\dfrac{\Delta\varphi}{\text{2}}\right)=2.10\left(\text{1-cos1}\right)\approx\text{9,19(cm)}\end{matrix}\right.\)
Tham khảo:
\(\Delta\varphi=\omega\Delta t=2\left(rad/s\right)\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}S_{max}=2Asin\dfrac{\Delta\varphi}{2}=2\cdot10sin1\approx16,8\left(cm\right)\\S_{min}=2A\left(1-cos\dfrac{\Delta\varphi}{2}\right)=2\cdot10\cdot\left(1-cos1\right)\approx9,19\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 10 cm, chu kỳ dao động là 2 (s).Trong khoảng thời gian 0,5 (s) quãng đường lớn nhất mà chất điểm có thể đi được là
A. 10 cm
B. u = a cos 40 π t
C. 20 cm
D. π 2 = 10 cm
Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 8 cm. Khoảng thời gian ngắn nhất chất điểm đi từ li độ 4 cm đến li độ cm là 0,1 s. Quãng đường lớn nhất mà chất điểm đi được trong 1 s là:
A. 80 cm
B. 32 cm.
C. 48 cm.
D. 56 cm
ü Đáp án D
+ Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ + 4 cm đến vị trí có li độ -4 cm là Δ t = T 6 ⇒ T = 0 , 6 s
Quãng đường lớn nhất vật đi được trong 1 s là:
S m a x = S T + S T 2 + S Δ t = 0 , 1 = 4 A + 2 A + 2 A sin ω Δ t 2 = 7 A = 56 c m
Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 8 cm. Khoảng thời gian ngắn nhất điểm đi từ li độ 4 cm đến li độ -4 cm là 0,1 s. Quãng đường lớn nhất mà chất điểm đi được trong 1 s là:
A. 80 cm.
B. 32 cm.
C. 48 cm.
D. 56 cm
+ Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ + 4 cm đến vị trí có li độ -4 cm là
Quãng đường lớn nhất vật đi được trong 1 s là:
Đáp án D
Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 8 cm. Khoảng thời gian ngắn nhất chất điểm đi từ li độ 4 cm đến li độ -4 cm là 0,1 s. Quãng đường lớn nhất mà chất điểm đi được trong 1 s là:
A. 80 cm.
B. 32 cm.
C. 48 cm.
D. 56 cm.