Kim loại M có hóa trị n không đổi tác dụng với HNO3 theo phản ứng:
M + HNO3 ® M(NO3)n + NO 2 + NO + H2O, biết V N O 2 : V N O = 2 : 1
Tỉ lệ số phân tử HNO3 không bị khử và bị khử trong phương trình hóa học trên là
1. viết PTPU sau : (mọi người giúp mk theo kiểu cân bằng electron được thì tốt)
(1) Al + HNO3 ----------> Al(NO3)3 + NO + NO2 + H2O
(2) Al+ HNO3 ----------> Al(NO3)3 + NO + N2 + H2O
(3) M + HNO3 -----------> M(NO3)n + NO + NO2 + H2O
2. cho 5,2g kim loại A chưa biết hóa trị tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 1,008l hỗn hợp khí NO và NO2(dktc), sau phản ứng khối lượng bình giảm 1,42g. xác định kim loại A.
4A +18HNO3 --> 4A(NO3)3 +3NO +3NO2 +9H2O (1)
vì sau phản ứng khối lượng trong bình giảm => mhh=1,42(g)
nhh=0,045(mol)
=>Mhh=31,56(g/mol)
giả sử trong 1 mol hh có x mol NO
y mol NO2
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=1\\30x+46y=31,56\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}x=0,9025\left(mol\right)\\y=0,0975\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0,9025}{3}>\dfrac{0,0975}{3}\)
=> NO2 hết ,NO dư => tính theo NO2
theo (1) : nA=4/3nNO2=0,13(mol)
=> 5,2/MA=0,13=> MA=40(g/mol)
=>A:Ca
1/
1. 5Al+24HNO3->5Al(NO3)3+6NO+3NO2+12H2O
2. 3Al+48HNO3->3Al(NO3)3+3NO+3N2+24H2O
Al tác dụng với dung dịch HNO3 theo các sơ đồ phản ứng sau:
A l + H N O 3 → A l ( N O 3 ) 3 + N O ↑ + H 2 O A l + H N O 3 → A l ( N O 3 ) 3 + N 2 O ↑ + H 2 O
Cho m gam Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 tạo ra hỗn hợp khí A gồm 0,15mol NO và 0,05mol N2O (sản phẩm khử của N+5 chỉ có NO và N2O). Giá trị của m là
A. 7,85.
B. 7,76.
C. 7,65.
D. 8,85.
làm ơn giải thích giùm mình với ạ ...!
biết kim loại R hóa trị a phản ứng với HNO3 theo phương trình hóa học : R + HNO3 -> R(NO3)a + NO + H2O. Hệ số sau khi cân bằng của phản ứng trên là ?
Kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loăng theo phản ứng
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + 2H2O
Số mol HNO3 phản ứng gấy k lần số mol NO. Giá trị của k là
A. 3
B. 4
C. 8
D. 2
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
=> Chọn D
Xét phản ứng: R + HNO3 ® R(NO3)n + NO + H2O
Hệ số cân bằng của HNO3 là:
A. n
B. 4n
C. 3n
D. 3
Viết quá trình oxi hoá và QT khử của các phản ứng sau:
(17) Al+ FexOy ______>. Al2O3 + Fe
(18) FexOy + HNO3. _____> Fe(NO3)3 + NO + H2O
(19) M + HNO3. ______> M(NO3)n + NH4NO3 + H2O
(20) M + HNO3 ______> M(NO3)n + NO + H2O
(21) M + HNO3 _______> M(NO3)n + N2O + H2O
(22) M + HNO3 _____> M(NO3)n + NxOy + H2O
(23) M2Ox + HNO3 _____> M(NO3)3 + NO+ H2O
(24) FeS + KNO3. ______> KNO2 + Fe2O3 b+ SO3
(25) FeS + HNO3 ______> Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + NO + H2O
Cho Cu tác dụng với dung dịch HNO 3 theo sơ đồ sau: Cu + HNO 3 → Cu ( NO 3 ) 2 + NO ↑ + H 2 O
Cho m gam Cu tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HNO 3 2M, thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là
A. 400.
B. 200.
C. 800.
D. 100.
Kim loại M có hóa trị n và m (n; m = 1; 2 hoặc 3). Hoà tan hoà toàn a gam M bằng dd HCl dư, thu được muối MCln và V lít H2 (đktc). Mặt khác hoà tan hoàn toàn a gam M bằng dd HNO3 loãng, thu được muối M(NO3)m, H2O và cũng V lít khí NO duy nhất (đktc).
a/ Viết PTHH của 2 phản ứng trên.
b/ So sánh n và m.
c/ Hỏi M là kim loại nào? Biết rằng khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng muối clorua.
a)Gọi hóa trị của M trong muối clorua là n
Gọi hóa trị của M trong muối nitrat là m
2M + 2nHCl -----> 2MCln + nH2
_1___________________\(\dfrac{n}{2}\)
3M + 4mHNO3 -----> 3M(NO3)m + mNO + 2mH2O
_1_________________________\(\dfrac{m}{3}\)_
Ta có: VH2 = VNO => nH2 = nNO
\(\dfrac{m}{3}=\dfrac{n}{2}\) --> \(\dfrac{n}{m}=\dfrac{2}{3}\) => n = 2; m = 3
Vậy hóa trị của M trong muối clorua < hóa trị của M trong muối nitrat
b,
mM(NO3)m = 1,905m.MCln
M + 62m = 1,905x(M + 35,5n)
<=> 0,905M + 67,6275n = 62m
<=> M = \(\dfrac{62m-67,6275n}{0,905}\)
Thay n = 2; m = 3 vào ta được
M = 56 (Fe)
a)
2M + 2nHCl --> 2MCln + nH2
3M + 4mHNO3 --> 3M(NO3)m + mNO + 2mH2O
b)
\(n_M=\dfrac{a}{M_M}\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + 2nHCl --> 2MCln + nH2
\(\dfrac{a}{M_M}\)--------------------->\(\dfrac{an}{2.M_M}\)
3M + 4mHNO3 --> 3M(NO3)m + mNO + 2mH2O
\(\dfrac{a}{M_M}\)-------------------------->\(\dfrac{am}{3.M_M}\)
=> \(\dfrac{an}{2.M_M}=\dfrac{am}{3.M_M}\)
=> \(\dfrac{n}{m}=\dfrac{2}{3}< 1\)
=> n < m
c)
Có: n = 2; m = 3
Giả sử số mol M là k (mol)PTHH: M + 2HCl --> MCl2 + H2 k------------->k M + 4HNO3 --> M(NO3)3 + NO + 2H2O k------------------>k=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MCl_2}=k\left(M_M+71\right)\left(g\right)\\m_{M\left(NO_3\right)_3}=k\left(M_M+186\right)\left(g\right)\end{matrix}\right.\)=> \(\dfrac{M_M+186}{M_M+71}=1,905\)=> MM = 56 (g/mol)=> M là FeKim loại M có hóa trị n và m (n; m = 1; 2 hoặc 3). Hoà tan hoà toàn a gam M bằng dd HCl dư, thu được muối MCln và V lít H2 (đktc). Mặt khác hoà tan hoàn toàn a gam M bằng dd HNO3 loãng, thu được muối M(NO3)m, H2O và cũng V lít khí NO duy nhất (đktc).
a/ Viết PTHH của 2 phản ứng trên.
b/ So sánh n và m.
c/ Hỏi M là kim loại nào? Biết rằng khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng muối clorua.
a)
2M + 2nHCl --> 2MCln + nH2
3M + 4mHNO3 --> 3M(NO3)m + mNO + 2mH2O
b)
\(n_M=\dfrac{a}{M_M}\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + 2nHCl --> 2MCln + nH2
\(\dfrac{a}{M_M}\)------------------->\(\dfrac{an}{2.M_M}\)
3M + 4mHNO3 --> 3M(NO3)m + mNO + 2mH2O
\(\dfrac{a}{M_M}\)---------------------------->\(\dfrac{am}{3.M_M}\)
=> \(\dfrac{an}{2.M_M}=\dfrac{am}{3.M_M}\)
=> \(\dfrac{n}{m}=\dfrac{2}{3}\)
=> n < m
c) Chọn n = 2; m = 3
PTHH: M + 2HCl --> MCl2 + H2
\(\dfrac{a}{M_M}\)--------->\(\dfrac{a}{M_M}\)
M + 4HNO3 --> M(NO3)3 + NO + 2H2O
\(\dfrac{a}{M_M}\)----------->\(\dfrac{a}{M_M}\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MCl_2}=\dfrac{a}{M_M}\left(M_M+71\right)\\m_{M\left(NO_3\right)_3}=\dfrac{a}{M_M}\left(M_M+186\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\dfrac{M_M+186}{M_M+71}=1,905\)
=> MM = 56 (g/mol)
=> M là Fe