Công thức về sự nở khối của vật rắn là
A.
B.
C.
D.
Công thức về sự nở khối của vật rắn là:
A. V = V 0 [1 + β(t - t 0 )]
B. V = V 0 [1 - β(t - t 0 )]
C. V = V 0 [1 + β(t + t 0 )]
D. V = V 0 [1 - β(t + t 0 )]
Đáp án A.
Công thức về sự nở khối của vật rắn là: V = V 0 [1 + β(t - t 0 )]
V là thể tích của vật rắn ở nhiệt độ t
V 0 là thể tích của vật rắn ở nhiệt độ t 0
Δt = t - t 0 là độ tăng nhiệt độ của vật rắn (K hoặc ° C )
t là nhiệt độ sau; t 0 là nhiệt độ đầu.
Câu 2: Trọng lượng là gì? Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật?
Câu 3: Phát biểu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. So sánh khả năng nở vì nhiệt của 3 chất rắn, lỏng, khí?
Câu 4: Dụng cụ nào dùng để đo nhiệt độ? Kể tên những loại nhiệt kế mà em biết? Đặc điểm và công dụng của mỗi loại nhiệt kế?
Câu 5: Sự nóng chảy, sự đông đặc là gì? Nêu các đặc điểm của sự nóng chảy và đông đặc?
Câu 6: Sự bay hơi là gì? Sự bay hơi xảy ra ở điều kiện nhiệt độ như thế nào? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? Nêu một số ví dụ (ứng dụng) của sự bay hơi
C2:
Trọng lượng là độ lớn của lực hút Trái Đất
CT:
P = 10m
m = P/10
Trong đó:
P : trọng lượng (N)
m : khối lượng (m)
C3:
Sự nở vì nhiệt của các chất: các chất rắn, lỏng và khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
So sánh khả năng nở vì nhiệt của 3 chất rắn, lỏng và khí là:
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn và chất lỏng
- Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
- Các chất rắn và lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau còn các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
C4:
+ Nhiệt kế y tế: dùng để đo nhiệt độ cơ thể người
+ Nhiệt kế thủy ngân: dùng để đo nhiệt độ của các thí nghiệm
+ Nhiệt kế rượu: dùng để đo nhiệt độ không khí
C5:
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn gọi là thể đông đặc.
- Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau
- Trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi.
C6:
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
Tốc độ bay hơi của chất lỏng được phụ thuộc vào 3 yếu tố đó là gió, nhiệt độ và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
VD: nước từ biển được đưa vào các ruộng muối, dưới ánh nắng sau một thời gian nước sẽ bốc hơi chỉ còn lại muối.
1. nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên:
A.sự nở nhiệt của chất lỏng B. sự nở nhiệt của chất rắn
C.sự nở nhiệt của chất khí B. sự nở nhiệt của các chất
2. hiện tượng nào sau đây sẽ sảy ra khi nung nóng một vật rắn ?
A. khối lượng riêng của vật tăng B. thể tích của vật tăng
C. khối lượng của vật tăng D. thể tích , khối lượng riêng của vật đều tăng
3.các chất khí khác nhau nở vì nhiệt :
A.giống nhau B. khác nhau C. không nở D. cả A,B,C, đều sai
4.không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh vì:
A. khối lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn
B. khối lượng của không khí nóng nhỏ hơn
C. khối lượng của không khí nóng lớn hơn
D. khối lượng riêng của không khí nóng lớn hơn
5. băng kép hoạt động dựa trên nguyên tắc:
A. sự nở nhiệt của chất lỏng B. sự nở nhiệt của chất khí
C. sự nở nhiệt của chất rắn C. sự nở nhiệt của các chất rắn khác nhau
6. đối với nhiệt xenxiut , nhiệt độ của nước đá đang tan được quy ước là:
A.1000C B. 320C C.0oC D. 80oC
help me !!!!
vật lí nha !!!!
Câu 1: Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể thay đổi đồng thời cả độ lớn
và hướng của lực?
A. Đòn bẩy và ròng rọc cố định.
B. Ròng rọc cố định và ròng rọc động.
C. Mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy.
D. Ròng rọc động và mặt phẳng nghiêng.
Câu 2: Người ta dùng một palăng gồm một ròng rọc động và một ròng rọc cố
định để đưa một vật có khối lượng 50kg từ mặt đất lên cao 8m. Hãy chọn câu trả
lời đúng:
A. Lực kéo vật là 250N và đầu sợi dây phải di chuyển xuống dưới 8m.
B. Lực kéo vật là 250N và đầu sợi dây phải di chuyển lên trên 8m.
C. Lực kéo vật là 25N và đầu sợi dây phải di chuyển lên trên 16m.
D. Lực kéo vật là 50N và đầu sợi dây phải di chuyển xuống dưới 16m.
Câu 3: Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là
A. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng.
B. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
C. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
D. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Câu 4: Khi nói về sự nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là
A. Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau
B. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
C. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
D. Các chất khí nở vì nhiệt ít hơn chất lỏng.
Câu 5: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
A. Khối lượng của vật tăng.
B. Khối lượng riêng của vật tăng.
C. Thể tích của vật tăng.
D. Cả thể tích và khối lượng riêng của vật đều tăng
Câu 6: Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên:
A. sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn.
B. sự dãn nở vì nhiệt của chất khí.
C. sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
D. sự dãn nở vì nhiệt của các chất.
PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 7: (1,5 điểm). Lấy 1 ví dụ về ròng rọc có trong vật dụng và thiết bị thông
thường? Muốn được lợi cả hướng và độ lớn của lực thì khi sử dụng ròng rọc ta
nên làm thế nào?
Câu 8: (2 điểm). Nêu ví dụ về hiện tượng các chất rắn, lỏng, khí khi nở vì
nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn và cách khắc phục.
Câu 9: (2 điểm). Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày lại dễ vỡ hơn
khi rót vào cốc thủy tinh mỏng?
Câu 10: (1,5 điểm). Nêu ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm,
nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế?
giúp mình nha. cảm ơn
Độ nở khối của vật rắn đồng chất được xác định theo công thức:
Đáp án: A
Sự tăng thể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở khối.
Công thức độ nở khối:
∆V = V–V0 = βV0∆t.
Độ nở khối của vật rắn đồng chất được xác định theo công thức:
A. ∆ V = V - V 0 = β V 0 ∆ t
B. ∆ V = V - V 0 = V 0 ∆ t
C. ∆ V = β V 0
D. ∆ V = V - V 0 = β V ∆ t
Chọn A
Sự tăng thể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở khối.
Công thức độ nở khối: ∆ V = V - V 0 = β V 0 ∆ t
+ Độ nở dài của vật rắn tỉ lệ thuận với độ tăng nhiệt độ Δt và độ dài ban đầu l 0 của vật đó:
∆ l = l - l 0 = a l 0 ∆ t
a) nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn
b) so sánh sự khác nhau về sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất khí.
Vật lí nha! ^Δ^
Chất rắn nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi
Chất khí dễ nở vì nhiệt hơn chất rắn
K MÌNH NHÉ
a) Kết luận: Chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
- Khác nhau:
+ Các chất rắn khác nhau nở ra vì nhiệt cũng khác nhau.
+ Các chất khí khác nhau nở ra vì nhiệt giống nhau.
a,chất rắn nở ra khi nóng lên,co lại khi lạnh đi
các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
b,chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
chất khí nở nhiều hơn chất rắn
Ai chưa thi Vật Lí 6 tui cho đề nè
Đồng thời giải giùm nha
A. Trắc nghiệm
C1: Dùng ròng rọc động để kéo vật lên thì:
A. Được lợi về lực B. Được lợi về hướng
C. Dễ dàng hơn D. Ko được lợi j cả
C2: Đại lượng nào sau đây thay đổi khi nung nóng vật rắn:
A. Thể tích B. Khối lượng
C. Trọng lượng D. C và B đều đúng
C3. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dựa trên:
A. Sự dãn nở vì nhiệt của chất long B Sự dãn nở vì nhiệt của chất khí
C. Sự dãn nở vì nhiệt của chết rắn D. Sự dãn nở vì nhiệt của các chất
C4: nƯỚC ĐỰNG TRONG CỐC BAY HƠI CÀNG NHANH KHI:
A. Nc trong cốc càng nhìu B. Nc trong cốc càng ít
C. Nc trong cốc càng nóng D. Nc trong cốc càng lạnh
Còn mà chả k chịu viết:
A. Trắc nghiệm
C1: Dùng ròng rọc động để kéo vật lên thì:
A. Được lợi về lực B. Được lợi về hướng
C. Dễ dàng hơn D. Ko được lợi j cả
C2: Đại lượng nào sau đây thay đổi khi nung nóng vật rắn:
A. Thể tích B. Khối lượng
C. Trọng lượng D. C và B đều đúng
C3. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dựa trên:
A. Sự dãn nở vì nhiệt của chất long B Sự dãn nở vì nhiệt của chất khí
C. Sự dãn nở vì nhiệt của chết rắn D. Sự dãn nở vì nhiệt của các chất
C4: nƯỚC ĐỰNG TRONG CỐC BAY HƠI CÀNG NHANH KHI:
A. Nc trong cốc càng nhìu B. Nc trong cốc càng ít
C. Nc trong cốc càng nóng D. Nc trong cốc càng lạnh
câu1 nêu quy trình đo khối lượng,thể tích,độ dài của vật
câu 2 a lấy các ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất rắn,chất lỏng,chất khí
b nêu hiện tượng xảy ra của 1 số chất , rắn , lỏng , khí khi đang nở ra vì nhiệt thì bị ngăn cản sự nở ra vì nhiệt này . Giải thích nguyên nhân xảy ra các hiện tượng đó và tìm cách khắc phục .
câu 3 -tìm khối lượng riêng của một vật khi biết thể tích và khối lượng của vật đó
- tìm khối lượng của 1 vật khi biết thể tích và khối lượng riêng của vật đó
- tìm thể tích của 1vật khi biết khối lượng riêng và khối lượng của vật đó
Câu 1:
Đo độ dài:
- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp
- Đặt thước và mắt nhìn đúng cách
- Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định
Đo thể tích:
- Ước lượng thể tích cần đo
- Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp
- Đặt bình chia độ thẳng đứng
- Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình
- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng
Đo khối lượng;
- Thoạt tiên, phải điều chỉnh sao cho khi chưa cân, đòn cân phải nằm thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0. Đặt vật đem cân lên đĩa cân bên trái. Đăth lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp và điều chỉnh con mã sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đứng giữa bảng chia độ. Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa cân cộng với số chỉ của con mã sẽ bằng khối lượng của vật đem cân
Câu 2:
a) Các ví dụ về sự nở của các chất :
- Chất rắn :
Khi ta nung nóng một băng kép , băng kép sẽ nở ra vì nhiệt và cong về phía thanh thép.
- Chất lỏng :
Khi ta đo nhiệt độ bằng nhiệt kế thủy ngân , thủy ngân nở ra vì nhiệt nên dâng lên trong ống.
- chất khí : khi một quả bóng bàn bị kẹp , ta ngâm quả bóng bàn trong nước ấm , ko khí trong quả bóng nở ra tác dụng một lức đẩy lên vỏ quả làm vỏ quả phồng lên.
b) *Giống nhau: Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
*Khác nhau:
Chất rắn: Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Chất lỏng: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Chất khí: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
*So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí: Các chất có sự nở vì nhiệt được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: chất rắn --> chất lỏng --> chất khí.