Cho 15,68 lít (đktc) khí clo đi qua một lượng dư vôi tôi Ca(OH)2. Khối lượng clorua vôi tạo thành là
A. 318 gam.
B. 278 gam.
C. 358 gam.
D. 88,9 gam.
Xác định thành phần phần trăm (về thể tích) của hỗn hợp khí gồm N 2 , CO và C O 2 , biết rằng khi cho 10,0 lít (ở đktc) hỗn hợp khí đó đi qua một lượng dư nước vôi, rồi cho qua đồng(II) oxit dư đốt nóng thì thu được 5 gam kết tủa và 3,2 gam đồng.
Nếu cũng lấy 10,0 lít (ở đktc) hỗn hợp khí đó cho đi qua ống đồng(II) oxit dư đốt nóng, rồi đi qua một lượng dư nước vôi trong thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
Phương trình hóa học của phản ứng:
C O 2 + Ca OH 2 → Ca CO 3 + H 2 O
CuO + CO → t ° C O 2 + Cu
Theo phương trình ta có:
n CO 2 = n CaCO 3 = 5/100 = 0,05 mol
n CO = n Cu = 3,2/64 = 0,05 mol
n CaCO 3 = 5/100 = 0,05 mol
n Cu = 3,2/64 = 0,05 mol
Như vậy: n hh = 10/22,4 = 0,45 mol; n N 2 = 0,45 - 0,05 - 0,05 = 0,35 mol
% V N 2 = 0,35/0,45 x 100% = 77,78%
% V CO 2 = % V CO = 0,05/0,45 x 100% = 11,11%
Nếu cho phản ứng (2) thực hiện trước rồi mới đến phản ứng (1) thì
∑ n CO 2 = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol
n CaCO 3 = 0,1 mol
Vậy m CaCO 3 = 0,1 x 100 = 10g
Vôi sống (CaO) tác dụng với nước theo phương trình hoá học CaO + H2OàCa(OH)2. Nếu dung lượng CaO đã dùng 28 gam và lượng nước đã tham gia phản ứng là 9 gam , thì khối lượng của vôi tôi là Ca(OH)2:
A.37gam B.38 gam C. 39gam D.40 gam
BTKL: \(m_{Ca(OH)_2}=m_{CaO}+m_{H_2O}=28+9=37(g)\)
áp dụng đl bảo toàn khối lượng:
mCa(OH)2=mCaO+mH2
mCa(OH)2=28+9=37gam
Cho một hỗn hợp A gồm Mg và MgCO3 tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Dẫn khí tạo thành lội qua nước vôi trong có dư thì thu được 10 gam kết tủa và còn lại 2,8 lít khí không màu (ở đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A
Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol một amin bậc I (X) với lượng oxi vừa đủ, thu toàn bộ sản phẩm qua bình chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng 3,2 gam và còn lại 0,448 lít (đktc) một khí không bị hấp thụ, khi lọc dung dịch thu được 4,0 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là :
A. C H 3 C H 2 N H 2
B. H 2 N C H 2 C H 2 N H 2
C. C H 3 C H ( N H 2 ) 2
D. B, C đều đúng
Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, CO và CO2 qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa, sau đó đi qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống sứ giảm đi 1,6 gam. Nếu cho 5,6 lít hỗn hợp khí trên đi qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng rồi dẫn sản phẩm khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 thì lượng kết tủa thu được là
A. 12,5 gam
B. 25,0 gam
C. 15,0 gam
D. 7,50 gam
Đáp án A.
→ n X = 0 , 5 ; n C O 2 = 0 , 15 ; n C O = 0 , 1 → n N 2 = 0 , 25
→
n
X
=
0
,
25
→
n
C
a
C
O
3
=
n
C
O
+
n
C
O
2
=
0
,
125
→
m
=
12
,
5
Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, CO và CO2 qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa, sau đó đi qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống sứ giảm đi 1,6 gam. Nếu cho 5,6 lít hỗn hợp khí trên đi qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng rồi dẫn sản phẩm khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 thì lượng kết tủa thu được là
A. 12,5 gam.
B. 25,0 gam.
C. 15,0 gam.
D. 7,50 gam.
Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, CO và CO2 qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa, sau đó đi qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống sứ giảm đi 1,6 gam. Nếu cho 5,6 lít hỗn hợp khí trên đi qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng rồi dẫn sản phẩm khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 thì lượng kết tủa thu được là
A. 12,5 gam
B. 25,0 gam
C. 15,0 gam
D. 7,50 gam
Đáp án A.
→ n X = 0 , 25 → n C a C O 3 = n C O + n C O 2 = 0 , 125 → m = 12 , 5
Cho 2,64 gam CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng muối CaCO3 tạo thành là:
A. 3 gam
B. 4 gam
C. 5 gam
D. 6 gam
\(n_{CO_2}=\dfrac{2.64}{44}=0.06\left(mol\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(............0.06.......0.06\)
\(m_{CaCO_3}=0.06\cdot100=6\left(g\right)\)
\(D\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,64}{44}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2--->CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,06.100=6\left(g\right)\)
Chọn D
Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken. Cho X tác dụng với 4,704 lít H2 (đktc) cho đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm hai khí trong đó có H2 dư và một hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng 16,2 gam và có 18 gam kết tủa tạo thành. Công thức của hai hiđrocacbon là:
A. C2H6 và C2H4.
B. C3H8 và C3H6
C. C4H10 và C4H8.
D. C5H10 và C5H12.
Vì thu được một hiđrocacbon nên ankan và anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử là n.
Do đó khi đốt cháy X thu được 0,18 mol CO2 và (0,46 - 0,2l) = 0,25 mol H2O
Đáp án A