Câu 1:Tính khối lượng đồng và thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng nếu có 27 gam CuCl2 tạo thành sau phản ứng
Câu 2: Đốt nhôm trong khí clo người ta thu được 26,7 gam nhôm clorua. Tính khối lượng nhôm và thể tích clo (ở đktc) đã tham gia phản ứng
Cho 4,8 gam hỗn hợp vôi và đá vôi hoà tan vào dd HCl 20% thì thu được 4,48 lít (đktc). Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu? (Cho: Ca=40, O=16, H=1, Cl=35,5, C=12)
Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng hết với hỗn hợp gồm 4,80 gam magie và 8,10 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Phần trăm theo khối lượng của clo trong A là
A. 73,50%.
B. 55,56%.
C. 44,44%.
D. 26,50%.
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thổ A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp ( M A < M B ) vào dung dịch HCl dư thu được 15,68 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong X là
A. 40,00%.
B. 71,43%.
C. 60,00%.
D. 28,57%.
Cho 4,8 gam magie tác dụng với axit clohiđric (HCl) dư, thu được dung dịch magie clorua MgCl2 và khí H2. a. Tính khối lượng HCl cần vừa đủ cho phản ứng trên. b. Tính khối lượng muối magie clorua tạo thành.
Cho 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm C l 2 và O 2 phản ứng vừa đủ với 22,2 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 60,2 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%
B. 24,32%
C. 51,35%
D. 48,65%
Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 37,6 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 56,0.
B. 28,0
C. 11,2.
D. 8,4.
Đốt cháy 3,45 gam natri trong khí clo dư. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là (biết hiệu suất của phản ứng 80%)
A. 2,070 gam
B. 5,040 gam
C. 8,775 gam
D. 7,020 gam
Hỗn hợp khí X gồm clo và oxi. Cho X phản ứng vừa hết với một hỗn hợp Y gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al, sau phản ứng thu được 37,05 gam hỗn hợp rắn Z gồm muối clorua và oxit của 2 kim loại. Phần trăm theo khối lượng của Clo trong hỗn hợp X là
A. 26,5%
B. 73,5%
C. 62,5%
D. 37,5%