Trong y học dược phẩm nabica (NaHCO3) là chất được dùng để trung hoà bớt lượng dư axit HCl trong dạ dày. Thể tích dung dịch HCl 0,04M được trung hoà khi uống 0,336 gam NaHCO3 là
A. 10 lít.
B. 0,1 lít.
C. 0,4 lít.
D. 40 lít.
Trong y học, dược phẩm Nabica ( N a H C O 3 ) là chất được dùng để trung hoà bớt lượng dư axit HCl trong dạ dày. Hãy viết phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng đó. Tính thể tích dung dịch HCl 0,035M (nồng độ axit trong dạ dày) được trung hoà và thể tích khí C O 2 ) sinh ra ở đktc khi uống 0,336 g N a H C O 3 ).
NaHCO3 + HCl → CO2↑ + H2O + NaCl
HCO3− + H+ → CO2↑ + H2O
Theo phản ứng cứ 1 mol N a H C O 3 tác dụng với 1 mol HCl và tạo ra 1 mol C O 2 . Từ đó :
Thể tích HCl được trung hoà :
Thể tích khí C O 2 tạo ra :
V C O 2 = 4.10−3.22,4 = 8,96.10−2 (lít).
Một trong các nguyên nhân gây bệnh đau dạ dày là do lượng axit trong dạ dày quá cao. Để giảm bớt lượng axit, người ta thường uống dược phẩm Nabica ( NaHCO 3 ). Phương trình ion rút gọn của phản ứng xảy ra là
A. 2 H + + CO 3 2 - → H 2 O + CO 2
B. H + + OH - → H 2 O
C. H + + NaHCO 3 → Na + + H 2 O + CO 2
D. H + + HCO 3 - → H 2 O + CO 2
Đáp án D
H + + HCO 3 - → H 2 O + CO 2
Trong y học, dược phẩm sữa magie (các tinh thể M g ( O H ) 2 lơ lửng trong nước), được dùng để trị chứng khó tiêu do dư axit (HCl). Đê trung hoà hết 788 ml dung dịch HCl 0,035M trong dạ dày cần bao nhiêu ml sữa magie, biết rằng trong 1 ml sữa magie chứa 0,08 g M g ( O H ) 2 .
M g ( O H ) 2 + 2HCl → M g C l 2 + 2 H 2 O
58 g ← 2 mol
Số mol HCl cần trung hoà:
Khối lượng M g ( O H ) 2 đã phản ứng:
1 ml sữa magie có 0,08 g M g ( O H ) 2 .
Vậy thể tích sữa magie chứa 0,8 g M g ( O H ) 2 :
Thể tích sữa magie cần dùng là 10 ml.
Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 trong dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng muối KCl tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là
A. 8,94 gam.
B. 16, 7 gam.
C. 7,92 gam.
D. 12,0 gam
Nhận thấy MgCO3 và NaHCO3 đều khối lượng mol là 84.
Ta quy đổi hỗn hợp thành hh chỉ gồm NaHCO3 (a mol) và KHCO3 (b mol)
=> 84a + l00b = 14,52
Đáp án A
Cho một mẫu hợp kim K - Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là:
A. 150ml.
B. 75ml.
C. 60 ml.
D. 30 ml.
Chọn A.
Hợp kim K - Ca tan trong nước tạo dung dịch kiềm, đặt hợp kim K - Ca là M:
Trong y học, dược phẩm dạng sữa magie (các tinh thể Mg(OH)2 lơ lửng trong nước) dùng để chữa chứng đầy hơi, ợ chua do dư HCl trong dạ dày. Để trung hòa hết 788,0ml dung dịch HCl 0,035M trong dạ dày cần bao nhiêu ml sữa magie, biết rằng trong 1,0ml sữa magie chứa 0,08 gam Mg(OH)2?
A. 15.
B. 25.
C. 10.
D. 20.
Trong y học, dược phẩm dạng sữa magie (các tinh thể Mg(OH)2 lơ lửng trong nước) dùng để chữa chứng đầy hơi, ợ chua do dư HCl trong dạ dày. Để trung hòa hết 788,0ml dung dịch HCl 0,035M trong dạ dày cần bao nhiêu ml sữa magie, biết rằng trong 1,0ml sữa magie chứa 0,08 gam Mg(OH)2?
A. 15.
B. 25.
C. 10.
D. 20.
Cho một mẫu hợp kim Na-K-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 0,784 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 0,5M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 70ml.
B. 200ml.
C. 140ml
D. 150ml.
Đáp án C
M + nH2O → M(OH)n + n 2 H2.
Ta có: n H 2 = 0,035 mol → n O H - = 0,07 mol → n H + = 0,07 → V = 0,07 : 0,5 = 0,14 lít
Cho một mẫu hợp kim Na-K-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 0,784 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 0,5M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 70ml
B. 200ml
C. 140ml
D. 150ml
Đáp án C
M + nH2O → M(OH)n + n/2 H2.
Ta có: n(H2) = 0,035 mol → n(OH-) = 0,07 mol
→ n(H+) = 0,07
→ V = 0,07 : 0,5 = 0,14 lít