Đáp án C
M + nH2O → M(OH)n + n/2 H2.
Ta có: n(H2) = 0,035 mol → n(OH-) = 0,07 mol
→ n(H+) = 0,07
→ V = 0,07 : 0,5 = 0,14 lít
Đáp án C
M + nH2O → M(OH)n + n/2 H2.
Ta có: n(H2) = 0,035 mol → n(OH-) = 0,07 mol
→ n(H+) = 0,07
→ V = 0,07 : 0,5 = 0,14 lít
Cho một mẫu hợp kim Na - Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H 2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H 2 S O 4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 150ml.
B. 75ml.
C. 60ml.
D. 30ml.
Một mẫu K và Ca tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H 2 . Thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng để trung hòa hết X là
A. 100 ml
B. 200 ml
C. 300 ml
D. 400 ml
Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hoà tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hoà hết một phần ba dung dịch A là:
A. 100ml.
B. 200ml.
C. 300ml.
D. 600ml.
Một mẫu K và Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H 2 . Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để trung hòa hết X là
A. 300 ml
B. 150 ml
C. 200 ml
D. 75 ml
Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là
A. 600 ml.
B. 150 ml.
C. 300 ml.
D. 900 ml.
Cho mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước dư thu được 300 ml dung dịch X và 0,336 lít khí H2 ở đktc. pH của dung dịch X là
A.12
B.12,7
C.2
D.13
Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít khí (đktc). Cho dung dịch X tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và AlCl 3 0,6M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 4,68 gam
B. 3,12 gam
C. 4,29 gam
D. 3,9 gam
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K vào nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M cần dùng để trung hòa hết dung dịch X là
A. 150 ml
B. 200 ml
C. 300 ml
D. 100 ml
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K vào nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M cần dùng để trung hòa hết dung dịch X là
A. 150 ml.
B. 200 ml.
C. 300 ml.
D. 100 ml.