Các hồ ở châu Phi xếp theo thứ tự từ Bắc xuống Nam lần lượt là
A. Víc-to-ri-a, Sát, Tan-ga-ni-ca, Ni-at-xa
B. Ni-at-xa, Sát, Víc-to-ri-a, Tan-ga-ni-ca
C. Tan-ga-ni-ca, Ni-at-xa, Sát, Víc-to-ri-a
D. Sát, Víc-to-ri-a, Tan-ga-ni-ca, Ni-at-xa
Một phần Tây Phi, miền Xích đạo châu Phi, Ma-đa-ga-xca, một phần Xô-ma-li, An-giê-ri, Tuy-ni-di, Xa-ha-ra là thuộc địa của
A. Bồ Đào Nha
B. Đức
C. Pháp
D. Anh
Ngành luyện kim màu được phân bố ở những quốc gia nào sau đây?
A. An-giê-ri, Ma-rốc, Xu-đăng
B. Cộng hòa Nam Phi, Ca-mơ-run, Dăm-bi-a
C. Xa-ra-uy, Ma-li, Xu-đăng
D. Ni-giê, An-giê-ri, Ma-rốc
Câu: 22. Một số nước châu Phi có ngành du lịch khá phát triển, tiêu biểu là:
A. Ma-rốc, Tuy-ni-di. B. Nam Phi, Ê-ti-ô-pi-a.
C. Công-gô, Tan-da-ni-a D. Kê-ni-a, Ai Cập.
Câu: 23. Tỉ lệ thị dân của các nước châu Phi:
A. Không ngừng tăng lên. B. Ngày càng giảm xuống.
C. Luôn ở mức ổn định. D. Tăng lên nhưng không ổn định
Câu: 24, Tốc độ đô thị hóa ở châu Phi khá nhanh nhưng không tương xứng với:
A. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. Trình độ phát triển công nghiệp.
C. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. Sự tăng trưởng của nền kinh tế.
Câu: 22. Một số nước châu Phi có ngành du lịch khá phát triển, tiêu biểu là:
A. Ma-rốc, Tuy-ni-di. B. Nam Phi, Ê-ti-ô-pi-a.
C. Công-gô, Tan-da-ni-a D. Kê-ni-a, Ai Cập.
Câu: 23. Tỉ lệ thị dân của các nước châu Phi:
A. Không ngừng tăng lên. B. Ngày càng giảm xuống.
C. Luôn ở mức ổn định. D. Tăng lên nhưng không ổn định
Câu: 24, Tốc độ đô thị hóa ở châu Phi khá nhanh nhưng không tương xứng với:
A. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. Trình độ phát triển công nghiệp.
C. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. Sự tăng trưởng của nền kinh tế.
Nước chiếm Ca-mơ-run, Tô-gô, Tây Nam Phi, Tan-da-ni-a là:
A. Bỉ
B. Bồ Đào Nha
C. Pháp
D. Đức
Câu 36: Các nước có ngành công nghiệp tương đối phát triển ở Châu Phi là:
A. An-giê-ri, Ai Cập.
B. Ai Cập, Ni-giê.
C. Cộng hòa Nam Phi, Ai Cập.
D. Cộng hòa Nam Phi, An-giê-ri.
Chọn ý em cho là đúng nhất. Trong các khu vực dưới đây, khu vực nào có mật độ dân số cao nhất châu Phi: (>50người/km2).
A. Lưu vực sông Nin.
B. Ven vịnh Ghi- nê, lưu vực sông Ni-giê, xung quanh hồ Vích-to-ri-a
C. Miền núi At-lát và phần lớn lãnh thổ châu Phi.
Chọn ý em cho là đúng nhất. Giá trị sản lượng công nghiệp của châu Phi chiếm bao nhiêu % toàn thế giới:
A. 2% B. 5% C. 7% D. 10%
Nguyên nhân làm cho các môi trường nằm đối xứng qua xích đạo là:
A. Các môi trường nhiều như nhau
B. Khí hậu phân hóa
C. Xích đạo đi qua chính giữa
D. Ven biển
D. Hoang mạc Xa-ha-ra, hoang mạc Ca-la-ha-ri và hoang mạc Na-mip
Chọn ý em cho là đúng nhất.Vùng nào có lượng mưa lớn nhất châu Phi:
A. Ven biển Địa Trung Hải. B. Ven biển cực Nam châu Phi.
C. Ven vịnh Ghi-nê và bồn địa
Công gô. D. Bồn địa Ca-la-ha-ri
Quan sát bảng số liệu dưới đây kết hợp với hình 29.1, cho biết sự khác nhau về mức độ đô thị hóa giữa các quốc gia ven vịnh Ghi-nê, duyên hải Bắc Phi và duyên hải Đông Phi.
Tên nước | Dân số (triệu người) | Tỉ lệ dân thành thị (%) |
---|---|---|
An-giê-ri | 31,0 | 49 |
Ai Cập | 69,8 | 43 |
Ni-giê-ri-a | 126,6 | 36 |
Xô-ma-li | 7,5 | 18 |
Kê-ni-a | 29,8 | 20 |
- Mức độ đô thị hóa cao nhất: duyên hải Bắc Phi (An-giê-ri, Ai Cập).
- Mức độ đô thị hóa khác cao: ven vịnh Ghi-nê (Ni-giê-ri-a).
- Mức độ đô thị hóa thấp: duyên hải Đông Phi (Kê-ni-a, Xô-ma-li).
6/Các nước có ngành công nghiệp tương đối phát triển là:
A.An-giê-ri, Ai Cập.
B.Ai Cập, Ni-giê.
C.Cộng hòa Nam Phi, Ai Cập.
D.Cộng hòa Nam Phi, An-giê-ri.
7.Châu Phi không có hoang mạc, sa mạc nào sau đây?
A.Hoang mạc Xa-ha-ra.
B.Hoang mạc Na-míp.
C.Hoang mạc Ca-la-ha-ri.
D.Sa mạc Gô-bi.
8.Đặc điểm bề mặt các hoang mạc là
A.sỏi đá hoặc những cồn cát.
B.các đồng cỏ, bụi cây thấp.
C.các đồng bằng phù sa màu mỡ.
D.các cao nguyên badan lượn sóng
9.Nguyên nhân khiến hàng chục triệu người ở châu Phi thường xuyên bị nạn đói đe dọa là:
A.Sự thống trị của các nước chủ nghĩa thực dân.
B.Bùng nổ dân số và hạn hán.
C.Đại dịch AIDS, dịch bệnh đe dọa.
D.Xung đột sắc tộc.
Những nước có nhiều dầu mỏ nhất ở Tây Nam Á là: *
a. A-rập-xê-ut,I-ran, I-rắc, Cô –oét.
b. Thổ-Nhĩ-Kì, I-ran, I-rắc, Cô-oét.
c. Li-Băng, Xi- Ri, I-ran, Ap-ga-ni-tan.
d. Yê-men, Ô-man, I-rắc ,Xi-ri.
Giải thích sự thưa thớt dân cư ở 1 số vùng của Châu Mĩ?
- Trên bán đảo A-la-xca và phía bắc Ca-na-da.
- Trong hệ thống Cooc-đi-e.
- Đồng bằng A-ma-dôn.
- Trên cao nguyên Pa-ga-tô-ni.
Tham khảo
Nguyên nhân:
Vùng bắc Ca-na-đa và các đảo phía bắc, nguyên nhân là do khí hậu hàn đới khắc nghiệt, nhiều nơi băng giá vĩnh viễn.
– Vùng núi Coóc-đi-e vì đây là vùng núi cao, khí hậu khắc nghiệt, ít mưa.
– Vùng đồng bằng A-ma-dôn là rừng rậm, khai thác còn rất ít.
– Hoang mạc trên núi cao ở phía nam An-đét, ở đây có khí hậu hoang mạc khắc nghiệt, khô hạn kéo dài.
Nguyên nhân:
Vùng bắc Ca-na-đa và các đảo phía bắc, nguyên nhân là do khí hậu hàn đới khắc nghiệt, nhiều nơi băng giá vĩnh viễn.
– Vùng núi Coóc-đi-e vì đây là vùng núi cao, khí hậu khắc nghiệt, ít mưa.
– Vùng đồng bằng A-ma-dôn là rừng rậm, khai thác còn rất ít.
– Hoang mạc trên núi cao ở phía nam An-đét, ở đây có khí hậu hoang mạc khắc nghiệt, khô hạn kéo dài.
Tham khảo
Nguyên nhân:
Vùng bắc Ca-na-đa và các đảo phía bắc, nguyên nhân là do khí hậu hàn đới khắc nghiệt, nhiều nơi băng giá vĩnh viễn.
– Vùng núi Coóc-đi-e vì đây là vùng núi cao, khí hậu khắc nghiệt, ít mưa.
– Vùng đồng bằng A-ma-dôn là rừng rậm, khai thác còn rất ít.
– Hoang mạc trên núi cao ở phía nam An-đét, ở đây có khí hậu hoang mạc khắc nghiệt, khô hạn kéo dài.