Khử hoàn toàn 32g oxít sắt chưa rõ hóa trị trong khí CO thu được 22,4g chất rắn.Xác định công thức hóa học của oxít
Khử hoàn toàn 24 gam Oxit của một kim loại hóa trị II cần dùng hết 6,72 lít khí Hidro( đktc) ở nhiệt độ cao thu được kim loại và nước. Xác định kim loại, Công thức Oxit và gọi tên Oxít trên
Gọi CTHH oxit là RO
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: RO + H2 --to--> R + H2O
0,3<-0,3
=> \(M_{RO}=\dfrac{24}{0,3}=80\left(g/mol\right)\)
=> MR = 64 (g/mol)
=> R là Cu
CTHH của oxit là CuO (đồng(II) oxit)
gọi cthh là R
nH2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)
pthh : RO + H2 -t--> R +H2O
0,3<-0,3 (mol)
=> M Oxit = 24 : 0,3 = 80 (g/mol)
=> M R = 80 - 16 = 64 (g/mol )
=> R là Cu
=> CTHH của Oxit là CuO ( đồng (!!) Oxit)
Gọi công thức của oxit cần tìm là RO.
RO (0,3 mol) + H2 (0,3 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) R + H2O.
Phân tử khối của oxit là 24/0,3=80 (g/mol).
Kim loại và công thức của oxit lần lượt là đồng (Cu) và CuO (đồng (II) oxit).
Đốt cháy hoàn toàn 19,2 g đồng?
a) tính thể tích oxi cần dùng (đktc)
b) cho kim loại sắt chưa rõ hóa trị vào lượng khí Oxi trên thu được 16 g oxit,xác định công thức hóa học của oxit
a, \(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Cu}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, Gọi CTHH của oxit là FexOy.
Có: nO (trong oxit) = 2nO2 = 0,3 (mol)
⇒ mFe = 16 - mO = 16 - 0,3.16 = 11,2 (g) \(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ x:y = 0,2:0,3 = 2:3
Vậy: CTHH cần tìm là Fe2O3.
1.Đốt cháy hoàn toàn 10,8g môt kim loại chưa rõ hóa trị, sau phản ứng thu đươhc 20,4g một oxit. Hãy xác định công thức hóa học của kim loại.
2.Đốt cháy hoàn toàn 8,4g môt kim loại chưa rõ hóa trị, sau phản ứng thu được 16,6 g một oxit. Hãy xác định công thức hóa học của kim loại
3.Cho 2,7g Al vào đung dịch có chứa 16,1g HCl
a.Viết PTHH của phản ứng
b.Chất nào dư? Tính khối lượng dư.
c.Nếu dùng toàn bộ thể tích khí H2 trên để khử 30g Đồng(II) oxit, hãy tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
giúp em sáng 6h nộp rồi ạ
Câu 1:
Giả sử KL là A có hóa trị n.
PT: \(4A+nO_2\underrightarrow{t^o}2A_2O_n\)
Ta có: \(n_A=\dfrac{10,8}{M_A}\left(mol\right)\), \(n_{A_2O_n}=\dfrac{20,4}{2M_A+16n}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_A=2n_{A_2O_3}\Rightarrow\dfrac{10,8}{M_A}=\dfrac{2.20,4}{2M_A+16n}\Rightarrow M_A=9n\left(g/mol\right)\)
Với = 3 thì MA = 27 (g/mol) là thỏa mãn.
Vậy: A là Al.
Câu 2:
Giả sử KL cần tìm là A có hóa trị n.
PT: \(4A+nO_2\underrightarrow{t^o}2A_2O_n\)
Ta có: \(n_A=\dfrac{8,4}{M_A}\left(mol\right)\), \(n_{A_2O_n}=\dfrac{16,6}{2M_A+16n}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_A=2n_{A_2O_n}\Rightarrow\dfrac{8,4}{M_A}=\dfrac{2.16,6}{2M_A+16n}\Rightarrow M_A=\dfrac{336}{41}n\)
→ vô lý
Bạn xem lại đề câu này nhé.
Câu 3:
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{16,1}{36,5}=\dfrac{161}{365}\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{\dfrac{161}{365}}{6}\), ta được HCl dư.
THeo PT: \(n_{HCl\left(pư\right)}=3n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{161}{365}-0,3=\dfrac{103}{730}\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{103}{365}.36,5=5,15\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\), \(n_{CuO}=\dfrac{30}{80}=0,375\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,375}{1}>\dfrac{0,15}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{CuO\left(pư\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,375-0,15=0,225\left(mol\right)\)
⇒ m chất rắn = mCu + mCuO (dư) = 0,15.64 + 0,225.80 = 27,6 (g)
Cho khí CO dư đi qua 13,92 gam một oxit sắt đã nung nóng, sau khi phản ứng thu được khí A và chất rắn B. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 4,032 lít H2 (đktc). Xác định công thức hóa học của oxit sắt?
\(n_{H_2}=\dfrac{4,032}{22,4}=0,18\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
0,18 <------------------------ 0,18
\(\rightarrow n_O=\dfrac{13,92-0,18.56}{16}=0,24\left(mol\right)\)
CTHH: FexOy
=> x : y = 0,18 : 0,24 = 3 : 4
CTHH Fe3O4
Khử hoàn toàn 116(g) một oxit kim loại chưa rõ hóa trị cần dùng 44,8(lít) khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn xác định công thức hóa học của oxit kim loại. Biết khối lượng mol của oxit 232(g)
n oxit kim loại = 116 : 232 = 0,5 mol
n H2 = 44,8 : 22,4 = 2 mol
Gọi CTHH của oxit kl là: R\(_2O_n\)
có:
\(R_2O_n+nH_2\rightarrow2R+nH_2O\)
0,5 2
có:
2 = 0,5n
=> n = 4
Vậy CTHH của oxit kim loại là Fe3O4
1. Cho khí CO dư đi qua 13,92 gam một oxit sắt đã nung nóng, sau khi phản ứng thu được khí A và chất rắn B. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 4,032 lít H2 (đktc). Xác định công thức hóa học của oxit sắt?
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=\dfrac{4,032}{22,4}=0,18\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
1 : 1 (mol)
0,18 : 0,18 (mol)
\(yCO+Fe_xO_y\rightarrow^{t^0}xFe+yCO_2\uparrow\)
1 : x (mol)
\(\dfrac{0,18}{x}\) 0,18 (mol)
\(M_{Fe_xO_y}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{13,92}{\dfrac{0,18}{x}}=\dfrac{232}{3}x\)
\(\Rightarrow56x+16y=\dfrac{232}{3}x\)
\(\Rightarrow16y=\dfrac{64}{3}x\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{16}{\dfrac{64}{3}}=\dfrac{3}{4}\Rightarrow x=3;y=4\)
-Vậy CTHH của oxit sắt là Fe3O4
1/ Hòa tan hoàn toàn 5,1g một oxít kim loại hóa trị III cần dùng 300ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. a) Xác định tên của kim loại. b) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
a. CT oxit : \(R_2O_3\)
\(R_2O_3+6HCl\rightarrow2RCl_3+3H_2O\\ n_R=\dfrac{1}{6}n_{HCl}=\dfrac{0,3}{6}=0,05\left(mol\right)\\ M_{R_2O_3}=2R+16.3=\dfrac{5,1}{0,05}=102\\ \Rightarrow R=27\left(Al\right)\\ b.n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{AlCl_3}=\dfrac{0,1}{0,3}=0,33M\)
nHCl = 0,3.1=0,3(mol)
PTHH: A2O3 + 6HCl --> 2ACl3 + 3H2O
_____0,05<---0,3--------->0,1___________(mol)
=> \(M_{A_2O_3}=\dfrac{5,1}{0,05}=102\left(g/mol\right)\)
=> MA = 27 (g/mol) => A là Al
b) \(C_{M\left(AlCl_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,3}=0,33M\)
Dùng khí H2 để khử hoàn toàn 4,64g một oxit sắt chưa rõ công thức ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 3,36g Fe. Xác định CTHH của oxit sắt
\(m_O=4.64-3.36=1.28\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{3.36}{56}=0.06\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{1.28}{16}=0.08\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}:n_O=0.06:0.08=3:4\)
\(CT:Fe_3O_4\)
Hỗn hợp X gồm có Al, FexOy . Tiến hành nhiệt nhôm hoàn toàn m(g) hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y, Chia Y thành 2 phần.
Phần 1. Cho tác dụng với NaOH dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và c̣n lại 5,04 gam chất rắn không tan. Phần 2. Có khối lượng 29,79 gam, cho tác dụng với dung dịch HNO3 loăng dư thu được 8,064 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và công thức của oxít sắt là
A. 39,72 gam và FeO
B. 39,72 gam và Fe3O4
C. 38,91 gam và FeO
D. 36,48 gam và Fe3O4
Đáp án B
Giải:
Phần 1: có H2 thoát ra => Al dư . nAl dư = 2/3 nH2 = 0,03
Chất rắn không tan là Fe , nFe = 0,09 => tỉ lệ mol Al và Fe là 1:3 Phần 2 : Đặt nAl=a , nFe=b
Ta có : 3a=b , 3a+3b=3nNO= 1,08 => a=0,09 ; b=0,27 => nAl2O3 = 0,12
Tỉ lệ mol của Al và Al2O3 là 3:4 => nAl2O3 trong phần 1 = 4/3 nAl=0,04
Vậy m = mAl + mFe + mAl2O3 = 0,03.27+0,04.102+5,04+29,79=39,72g
nFe = 0,09 ; nO=3 nAl2O3=0,12 => nFe:nO=3/4 => oxit sắt là Fe3O4