Một xe ôtô có khối lượng m 1 = 3 tấn chuyển động thẳng với vận tốc v 1 = 1,5m/s, đến tông và dính vào một xe gắn máy đang đứng yên có khối lượng m 2 = 100kg. Vận tốc của các xe.
A. 2,5 m/s. B. 0,5 m/s. C. 3,5 m/s. D. 1,5 m/s.
Theo định luật bảo toàn động lượng:
\(m_1v_1=\left(m_1+m_2\right)v\)
\(\Rightarrow v=\dfrac{m_1v_1}{m_1+m_2}=\dfrac{10000.6}{10000+100}=6m/s\)
Vậy vận tốc của các xe là 6m/s
cho một ô tô có khối lượng \(m_1=3\) tấn chuyển động thẳng với vận tốc \(v_1=1,5m\text{/}s\) , đến tông và dính vào một xe gắn máy đang đứng yên có khối lượng \(m_2=100kg\). Tính vận tốc của các xe
Xem hệ hai xe là hệ cô lập
- Áp dụng địmh luật bảo toàn động lượng của hệ.
\(m_1=v_1=\left(m_1+m_2\right)\overrightarrow{v}\)
\(\overrightarrow{v}\)cùng phương với vận tốc \(\overrightarrow{v_1}\)
Vận tốc của mỗi xe là:
\(v=\frac{m_1.v_1}{m_1+m_2}=1,45\left(m\text{/}s\right)\)
Xe A có khối lượng 2kg đang chuyển động với vận tốc 5m/s đến va chạm vào xe B khối lượng 1kg đang đứng yên. Sau va chạm 2 xe dính vào nhau chuyển động cùng vận tốc. Tính vận tốc đó
(giải bài có gồm cả tóm tắt)
Do sau khi va chạm 2 xe dính vào nhau và chuyển động với một vận tốc ⇒ Đây là va chạm mềm
Chọn chiều dương là chuyển động của 2 vật:
Đặt \(\upsilon_1,\upsilon_2,\upsilon_3\) lần lược và vận tốc của xe A, xe B và của 2 xe sau khi va chạm, nên ta có:
\(m_1\upsilon_1+m_2\upsilon_2=\left(m_1+m_2\right).\upsilon_3\)
\(\Rightarrow\upsilon_3=\dfrac{m_1\upsilon_1+m_2\upsilon_2}{m_1+m_2}=\dfrac{2.5+1.0}{2+1}\approx3,67m/s\)
Xe tải 1 có khối lượng 5,4 tấn đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì va chạm vào xe tải 2 có khối lượng 4 tấn đang đứng yên. Sau va chạm xe tải 2 chuyển động với vận tốc 6m/s. Hỏi xe tải 1 chuyển động theo hướng nào với vận tốc bao nhiêu?
Đổi 36 km/h = 10 m/s
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:
\(\overrightarrow{p_{trước}}=\overrightarrow{p_{sau}}\)
Chọn chiều dương trùng với chiều chuyển động ban đầu của xe 1:
\(m_1v_1+m_2v_2=m_1v_1'+m_2v_2'\)
Thay số ta được:
\(5,4.10=5,4v_1+4.6\)
\(\Rightarrow v_1=-5,6\) (m/s)
Vậy xe 1 sau va chạm chuyển động theo chiều ngược lại với vận tốc có độ lớn bằng 5,6 m/s.
Một toa xe khối lượng m1= 3 tấn chạy với tốc độ 4m/s đến va chạm vào một toa xe đang đứng yên có khối lượng m2. Sau va chạm toa 2 chuyển động với tốc độ 2,5m/s. Toa 1 chuyển động ngược lại với tốc độ 0,5m/s. Hỏi khối lượng m2?
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng , ta có :
\(\overrightarrow{p_t}=\overrightarrow{p_s}\Rightarrow m_vv1=\overrightarrow{m_{1v'_1}}+\overrightarrow{m_{2v_2}}\)
Chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của xe 1 :
\(\Rightarrow3.4=2,5.m_2+0,5\)
\(\Rightarrow12-0,5=2,5.m_2\)
\(\Rightarrow11,5:2,5=m_2\)
Vậy khối lượng toa 2 là :
\(11,5:2,5=4,6\left(tấn\right)\)
một xe đang chuyển động thẳng dần đều với vận tốc 3,6 km/h đến va chạm với xe thứ hai đang đứng yên ngay sau va chạm xe một chuyển động với vận tốc 0,1 m/s biết khối lượng xe 2 bằng 1/2 khối lượng xe 1 tìm vận tốc của xe2 ngay sau khi va chạm
Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc v 1 đến va chạm với một vật có khối lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc là 1m/s. Tính vận tốc v 1 ?
A. 1(m/s)
B. 2(m/s)
C. 4(m/s)
D. 3(m/s)
Lời giải
Sau va chạm 2 vật dính vào nhau và cùng chuyển động với cùng một vận tốc => 2 vật va chạm mềm.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai vật
Gọi v 1 , v 2 , V lần lượt là vận tốc của vật 1, vật 2 và của 2 vật sau va chạm. Ta có:
m 1 v 1 + m 2 v 2 = m 1 + m 2 V ⇒ V = m 1 v 1 + m 2 v 2 m 1 + m 2 ⇔ 1 = m . v 1 + 2 m .0 m + 2 m ⇔ v 1 = 3 m / s
Đáp án: D
Một vật có khối lượng m chuyển động với vận vốc 3 m/s đến va chạm với một vật có khối lượng 2m đang đứng yên. Coi va chạm giữa hai vật là mềm. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc
A. 2 m/s
B. 1 m/s
C. 3 m/s
D. 4 m/s
Đáp án B.
Ta có: Áp dụng bảo toàn động lượng: m. 3 = (m + 2m)v → v = 1 m/s.
Một vật có khối lượng m chuyển động với vận vốc 3 m/s đến va chạm với một vật có khối lượng 2m đang đứng yên. Coi va chạm giữa hai vật là mềm. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc
A. 2 m/s
B. 1 m/s
C. 3 m/s
D. 4 m/s