Một điện trở R = 25 Ω được mắc vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E = 24V, điện trở trong r = 5 Ω . Công suất tiêu thụ điện trên điện trở R bằng
A. 1,6W
B. 23W
C. 4,6W
D. 16W
Một điện trở R = 25Ω được mắc vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E = 24V, điện trở trong r = 5Ω. Công suất tiêu thụ điện trên điện trở R bằng
A. 1,6W
B. 23W
C. 4,6W
D. 16W
Đáp án D
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch:
Công suất tiêu thụ điện trên điện trở R bằng;
P = I 2 .R = 16W
Mắc một điện trở 2 Ω vào hai cực của một nguồn điện không đổi có suất điện động E=6V điện trở trong r=1Ω. Tính công suất mạch ngoài của nguồn điện khi đó.
Khi mắc điện trở R 1 = 4 Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ I 1 = 0,5 A. Khi mắc điện trở R 2 = 10 Ω thì dòng điện trong mạch là I 2 = 0,25 A. Tính suất điện động E và điện trở trong r của nguồn điện.
Áp dụng định luật Ôm dưới dạng U N = IR = E - Ir ta được hai phương trình :
2 = E – 0,5r (1)
2,5 = E – 0,25r (2)
Giải hệ hai phương trình này ta tìm được suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là
E = 3V; r = 2 Ω
Khi mắc điện trở R = 10 Ω vào hai cực của một nguồn điện thì suất điện động E = 6V thì công suất toả nhiệt trên điện trở là P = 2,5W. Tính điện trở trong của nguồn điện.
A. 1 Ω
B.0,5 Ω
C.2 Ω
D. 0,25 Ω
Ta có : P = I 2 R = E R + r 2 R ⇒ E R + r = P R ⇒ r = E P R − R = 2 Ω
Chọn C
Một dây hợp kim có điện trở là R = 5 Ω được mắc vào hai cực của một pin điện hoá có suất điện động và điện trở trong là E = 1,5 V, r = 1 Ω . Điện trở của các dây nối là rất nhỏ. Tính lượng hoá năng được chuyển hoá thành điện năng trong 5 phút.
Cường độ dòng điện chạy trong mạch là : I = 0,25 A.
Lượng hoá năng được chuyển hoá thành điện năng khi đó là :
A h o á = EIt = 112,5 J
Một nguồn điện có suất điện động E = 12 V và điện trở trong 2 Ω. Nối điện trở R vào hai cực của nguồn điện thành mạch kín thì công suất tiêu thụ điện trên điện trở R bằng 16 W. Biết R > 2 Ω, giá tri của điện trở R bằng
A. 3 Ω.
B. 6 Ω.
C. 5 Ω.
D. 4 Ω.
Một nguồn điện một chiều có điện trở trong r = 0 , 1 Ω , được mắc với điện trở R = 4 , 8 Ω tạo thành một mạch kín. Bỏ qua điện trở của dây nối, khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 V. Suất điện động của nguồn là:
A. 12,25 V
B. 25,48 V
C. 24,96 V
D. 12 V
Đáp án A
Cường độ dòng điện qua mạch I = U N R = 12 4 , 8 = 2 , 5 A
→ Suất điện động của nguồn ξ = U N + I r = 12 + 2 , 5.0 , 1 = 12 , 25 V
Một bình điện phân dung dịch CuSO4 có anốt làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân R = 8 ( Ω ), được mắc vào hai cực của bộ nguồn gồm 3 nguồn mắc nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động là 3V, điện trở trong r =1/3 ( Ω ). Khối lượng Cu bám vào catốt trong thời gian 5 h có giá trị là.
A. 5 (g).
B. 10,5 (g).
C. 5,97 (g).
D. 11,94 (g).
Chọn C
Các nguồn mặc nối tiếp nhau nên: E b =3.3=9V; r b =3.1/3=1W
I=E/(R+ r b )=9/(8+1)=1A
Khối lượng của đồng tại Catot:
Mắc một điện trở R = 5 Ω với một nguồn điện có điện trở trong bằng 0 , 1 Ω thành mạch điện kín thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 V. Suất điện động của nguồn điện bằng
A. 12,24 V
B. 12,48 V
C. 12
D. 12,8V