Sợi dây đồng nóng đỏ cháy sáng trong bình chứa khí X. X là khí nào sau đây
A. Cacbon (II) oxit
B. Clo
C. Hiđro
D. Nitơ
Có những khí sau :
A. Cacbon đioxit
B. Clo
C. Hiđro
D. Cacbon oxit
E. Oxi.
Hãy cho biết, khí nào làm bùng cháy tàn đóm đỏ
Khí làm bùng cháy tàn đóm đỏ là khí oxi.
Có bốn mẫu khí A, B, C, D đựng riêng biệt trong các bình thủy tinh. Mỗi khí có một số tính chất trong các tính chất sau:
A. Cháy trong không khí tạo ra chất lỏng không màu (ở nhiệt độ thường), chất lỏng này làm cho đồng(II) sunfat khan màu trắng chuyển thành màu xanh.
B. Độc, cháy với ngọn lửa màu xanh, sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong.
C. Không cháy nhưng làm cho ngọn lửa cháy sáng chói hơn.
D. Không cháy mà còn làm tắt ngọn lửa và làm quỳ tím ẩm hoá đỏ.
Khí nào nói trên là : hiđro ; oxi ; cacbon đioxit; cacbon oxit ?
A : Khí H 2 ; C : Khí O 2 ;
B : Khí CO ; D : Khí CO 2 .
Trong các phản ứng hóa học dưới đây, ở phản ứng nào amonic không thể hiện tính khử?
A. Khí amoniac tác dụng với đồng (II) oxit nung nóng tạo ra N 2 , H 2 O và Cu.
B. Khi amoniac tác dụng với khí hiđro clorua.
C. Khi amoniac tác dụng với khí clo.
D. Đốt cháy amoniac trong oxi.
Có những khí sau :
A. Cacbon đioxit
B. Clo
C. Hiđro
D. Cacbon oxit
E. Oxi.
Hãy cho biết, khí nào có thể gây nổ khi đốt cháy với oxi.
Khí có thể gây nổ khi đốt cháy với oxi là khí H 2
Nung một chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hoá CuO, người ta thấy thoát ra khí C O 2 , hơi H 2 O và khí N 2 . Kết luận nào dưới đây phù hợp với thực nghiệm ?
A. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, có thể có nitơ
B. X là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ.
C. X là hợp chất của 4 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, oxi.
D. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, nitơ ; có thể có hoặc không có oxi.
Cho một thể tích không khí (chứa 20% oxi và 80% nitơ về thể tích) cần thiết đi qua bột than đốt nóng, thu được khí A chỉ chứa cacbon oxit và nitơ. Trộn khí A với một lượng không khí gấp 2 lần lượng cần thiết để đốt cháy cacbon oxit, ta được hỗn hợp khí B. Đốt cháy khí B, thu được hỗn hợp C có chứa 79,21% nitơ về thể tích (các thể tích khí và hơi đo ở cùng đk nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng đốt cháy cacbon oxit là
A. 32,52%
B. 65,04%
C. 85,04%
D. 42,52%
Để nhận biết khí oxi (O2) và khí hiđro (H2) trong 2 bình mất nhãn riêng biệt, ta dùng cách nào sau đây là đúng nhất?
A. Đốt nóng bột đồng(II) oxit (CuO)
B. Dùng que đóm còn tàn đang cháy
C. Đốt nóng bột đồng(II) oxit (CuO) hoặc dùng que đóm đang cháy.
D. Dùng que đóm còn tàn đóm đỏ..
Để nhận biết khí oxi (O2) và khí hiđro (H2) trong 2 bình mất nhãn riêng biệt, ta dùng cách nào sau đây là đúng nhất?
A. Đốt nóng bột đồng(II) oxit (CuO)
B. Dùng que đóm còn tàn đang cháy
C. Đốt nóng bột đồng(II) oxit (CuO) hoặc dùng que đóm đang cháy.
D. Dùng que đóm còn tàn đóm đỏ..
Khi đó:
+ Bình nào có tàn đóm bùng cháy mãnh liệt => Bình đựng khí O2
+ Bình nào có khí cháy với ngọn lửa xanh nhạt => Bình đựng khí H2. (\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\))
PTHH nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng của dây sắt nóng đỏ cháy trong khí Clo
A. Fe + Cl2 → FeCl2
B. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
C. 3Fe + 4Cl2 → FeCl2 + 2FeCl3
D. Sắt không tác dụng với Clo
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3.
Chú ý: Không xảy ra phản ứng FeCl3 + Fe → FeCl2 vì phản ứng chỉ xảy ra trong dung dịch
→ Loại A và C.
Có những khí sau :
A. Cacbon đioxit
B. Clo
C. Hiđro
D. Cacbon oxit
E. Oxi.
Hãy cho biết, khí nào có tính chất tẩy màu khi ẩm.
Khí có tính chất tẩy màu khi ẩm là khí Cl 2