Trộn 100ml dd Al2(SO4)3 1M với V mL dd NaOH 4M thu đc 11,7g kết tủa. Xác định V
Cho 100(ml) dd H2SO4 0,05M và Al2(SO4)3 1M vào V(ml) dd NaOH 1M. Kết thúc thu được 3,9 g kết tủa. Tính giá trị lớn nhất của V ?
Al2(SO4)3 +6NaOH---->2Al(OH)3 +3Na2SO4(1)
Al(OH)3 +NaOH----->NaAlO2 +2H2O(2)
Ta có
nAl2(SO4)3=0,05.0,1=0,005(mol)Al2(SO4)3=0,05.0,1=0,005(mol)
Theo pthh1
nAl(OH)3=2nAl2(SO4)3=0,01(mol)Al(OH)3=2nAl2(SO4)3=0,01(mol)
Mà nAl(OH)3=0,7878=0,01(mol)Al(OH)3=0,7878=0,01(mol)
=> NaOH dư
Theo pthh
nNaOH=6nAl2(SO4)3=0,06(mol)NaOH=6nAl2(SO4)3=0,06(mol)
VNaOH=0,060,2=0,3(M)
Cho 100ml dd Al2(SO4)3 0,05M phản ứng với V ml dd NaOH 0,2M, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Tính giá trị của V
Al2(SO4)3 +6NaOH---->2Al(OH)3 +3Na2SO4(1)
Al(OH)3 +NaOH----->NaAlO2 +2H2O(2)
Ta có
n\(_{Al2\left(SO4\right)3}=0,05.0,1=0,005\left(mol\right)\)
Theo pthh1
n\(_{Al\left(OH\right)3}=2n_{Al2\left(SO4\right)3}=0,01\left(mol\right)\)
Mà n\(_{Al\left(OH\right)3}=\frac{0,78}{78}=0,01\left(mol\right)\)
=> NaOH dư
Theo pthh
n\(_{NaOH}=6n_{Al2\left(SO4\right)3}=0,06\left(mol\right)\)
V\(_{NaOH}=\frac{0,06}{0,2}=0,3\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
18. Cho 200ml dd Al2(SO4)3 1M vào 400ml dd NaOH 1,75M. Sau pư thu đc m gam kết tủa , giá trị m là?
20. Cho 200ml dd Al2(SO4)4 1M vào 700ml dd Ba(OH)2 1M. Pư kết thúc thu đc kết tủa , nung kết tủa tới khối lượng ko đổi thì thu đc m gam chất rắn . Giá trị của m?
Cho V lít dd NaOH 1M vào 200 ml dd Al2(SO4)3 0,25M thì thu được kết tủa X và dd Y, Sục khí CO2 tới dư vào dd Y lại thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,06
B. 0,33
C. 0,32
D. 0, 34
Có n Al3+ = 0,1 mol
Khi thổi CO2 đến dư thì: AlO2- + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + HCO3-
=> n AlO2- = n kết tủa = 0,03 mol
Vậy chứng tỏ có tạo kết tủa nhưng sau đó kết tủa tan 1 phần
=> n kết tủa = n Al3+ - n AlO2- = 0,07 mol
=> n NaOH = 4n Al3+ - n kết tủa= 0,33 mol
=> V= 0,33 l
=>B
vẽ đồ thị dung dịch X gồm Al2(So4)3 0.75M và H2SO4 0.75M.Cho V1 ml dd KOH 1M vào 100ml ddX,thu đc 3.9 g kết tủa.Mặt khác,khi cho V2 ml dd KOH vào 100ml X cũng thu đc 3.9 g kết tủa.V2:V1 là
2)
\(\dfrac{2}{x-1}+\dfrac{4}{x+3}=3\\ ĐKXĐ:\left[{}\begin{matrix}x-1\ne0\\x+3\ne0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x\ne1\\x\ne-3\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2\left(x+3\right)+4\left(x-1\right)}{\left(x-1\right)\left(x+3\right)}=\dfrac{3\left(x-1\right)\left(x+3\right)}{\left(x-1\right)\left(x+3\right)}\\ \Leftrightarrow2x+6+4x-4=3\left(x^2+2x-3\right)\\ \Leftrightarrow6x+2=3x^2+6x-9\\ \Leftrightarrow3x^2+6x-6x-9-2=0\\ \Leftrightarrow3x^2-11=0\\ \Leftrightarrow x=\pm\sqrt{\dfrac{11}{3}}\left(TMĐK\right)\)
Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dd KOH 1 M vào 100ml dd X thu được 3,9g kết tủa. Mặt khác cho V2 ml dd KOH 1M vào 100ml dd X cũng thu được 3,9g kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm V2:V1
1/ Trộn 100ml dd NaOH 2a (M) với 200ml dd Ba(OH)2 a(M) đc dd X có pH = 13
a) Tính giá trị của a
b) Thêm 200ml dd H2SO4 0,175M vào dd X. tính pH dd thu đc ( phản ứng xảy ra hoàn toàn)
2/ Cho 100ml dd X chứa đồng thời các chất: Fe2(SO4)3 0.12M; Al2(SO4)3 0.15M và H2SO4 0.4M. thêm 200ml dd NaOH 1.3M vào dd X
a) Tính khối lượng kết tủa thu đc
b) Tính nồng độ mol các chất có trong dd sau phản ứng
- Số mol NaOH=0,2a
-Số mol Ba(OH)2=0,2a
- Tổng số mol OH-=0,6a
\(\left[OH^-\right]=\dfrac{0,6a}{0,3}=2a\left(M\right)\)
pH=14+lg\(\left[OH^-\right]\)suy ra: 13=14+lg\(\left[OH^-\right]\)suy ra:
lg\(\left[OH^-\right]\)=-1 suy ra: \(\left[OH^-\right]\)=10-1=0,1M. Vậy:
2a=0,1 suy ra: a=0,05M
- Số mol OH-=0,6a=0,6.0.05=0,03mol
- Số mol H+=0,175.0,2.2=0,07mol
H++OH-\(\rightarrow\)H2O
- Số mol H+ dư= 0,07-0,03=0,04mol
- Tổng thể tích=100+200+200=500ml=0,5 lít
\(\left[H^+\right]=\dfrac{0,04}{0,5}=0,08\left(M\right)\)
pH=-lg\(\left[H^+\right]\)=-lg(0,08)\(\approx\)1,1
\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,012mol\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,015mol\)
\(n_{H_2SO_4}=0,04mol\)
\(n_{NaOH}=0,26mol\)
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3Na_2SO_4\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3\downarrow+3Na_2SO_4\)
- Số mol NaOH phản ứng(1,2,3)=2.0,04+6.0,012+6.0,015=0,242 mol
-Số mol NaOH còn lại=0,26-0,242=0,018mol
- Số mol Al(OH)3=2.0,015=0,03mol
Al(OH)3+NaOH\(\rightarrow\)NaAlO2+H2O
- Sau phản ứng 4 này. Số mol Al(OH)3 dư=0,03-0,018=0,012 mol
- Số mol Fe(OH)3=0,024 mol
- Khối lượng kết tủa=0,012.78+0,024.107=3,504g
Sau phản ứng dung dịch có:
Na2SO4=0,04+3.0,012+3.0,015=0,121mol
NaAlO2=0,018mol
\(C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,121}{0,3}\approx0,4M\)
\(C_{M_{NaAlO_2}}=\dfrac{0,018}{0,3}=0,06M\)
Cho 100 ml dd Al2(so4)3 1M phản ứng với v ml dd NAOH 1M, sau phản ứng kết thúc thu được 3,12gam kết tủa . Giá trị lớn nhất của V là:
A.680
B.360
C.120
D.760
\(n_{Al2\left(SO4\right)3}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)3}=0,04\left(mol\right)\)
\(V_{max}\Leftrightarrow Al\left(OH\right)_3\) tan một phần
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\)
0,1__________0,6__________0,2___________
\(\Rightarrow\) Có 0,2-0,04 =0,16(mol) Al(OH)3 tan
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
0,16_________0,16____________
\(\Sigma n_{NaOH}=0,76\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=0,76\left(l\right)=760\left(ml\right)\)
Vậy đáp án đúng :D
• 0,01 mol Al2(SO4)3 + V ml NaOH → ↓
Nung ↓ → 0,03 mol Al2O3
→ nAl(OH)3 = 0,03 × 2 = 0,06 mol.
• TH1: NaOH thiếu
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
nNaOH = 3 × nAl(OH)3 = 3 × 0,06 = 0,18 mol → VNaOH = 0,18 : 0,1 = 1,8 lít = 1800ml.
• TH2: NaOH dư
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4(*)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (**)
==> bạn tự làm tiếp nha
21. Cho 150ml dd chứa hỗn hợp NaOH 2M và Ba(OH)2 0,5M vào 100ml dd Al2(SO4)3 0,6M. Pư kết thúc thu đc kết tủa, nung kết tủa tới khối lượng ko đổi thì thu đc m gam chất rắn. Giá trị của m?