Từ năm 1983 đến nay, xu hướng biến động rừng không tăng về
A. chất lượng rừng
B. tổng diện tích có rừng
C. diện tích rừng tự nhiên
D. độ che phủ rừng
Cho bảng số kiệu:
SỰ BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH RỪNG QUA MỘT SỐ NĂM
Năm |
Tổng diện tích có rừng (Triệu ha) |
Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) |
Diện tích rừng trồng (triệu ha) |
Độ che phủ (%) |
1943 |
14,3 |
14,3 |
0 |
43,0 |
1983 |
7,2 |
6,8 |
0,4 |
22,0 |
2005 |
12,7 |
10,2 |
2,5 |
38,0 |
2010 |
13,4 |
10,3 |
3,1 |
39,5 |
2015 |
14,1 |
10,2 |
3,9 |
40,8 |
( Nguồn: Niên giám thống kê 2016, NXB Thống kê, Hà Nội,2017)
Để thể hiện tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên, diện tích rừng trồng và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1943 – 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ kết hợp
D. Biểu đồ đường
Đáp án C
Để thể hiện tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên, diện tích rừng trồng và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1943 – 2015, biểu đồ kết hợp thích hợp nhất
cho bảng số liệu diện tích rừng Việt Nam (triều ha) năm 1943 1993 2001 diện tích rừng 14,3 8,6 11,8 a tính tỉ lệ phần trăm độ che phủ rừng so với diện tích đất liền (33,3trieu hà) b nhận xét và giải thích về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam
a) Để tính tỷ lệ phần trăm độ che phủ rừng so với diện tích đất liền, em có thể sử dụng công thức sau:
Tỷ lệ (%) = (Diện tích rừng / Diện tích đất liền) x 100
Ta có:
- Diện tích rừng vào năm 1943 là 14,3 triệu ha.
- Diện tích rừng vào năm 1993 là 8,6 triệu ha.
- Diện tích rừng vào năm 2001 là 11,8 triệu ha.
- Diện tích đất liền là 33,3 triệu ha.
b) Nhận xét và giải thích về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam:
- Từ năm 1943 đến năm 1993, diện tích rừng giảm từ 14,3 triệu ha xuống còn 8,6 triệu ha. Điều này cho thấy một giai đoạn mất rừng đáng lo ngại trong lịch sử của Việt Nam, chủ yếu do khai thác gỗ và biến đổi môi trường.
- Tuy nhiên, từ năm 1993 đến năm 2001, diện tích rừng đã tăng lên 11,8 triệu ha. Điều này có thể được hiểu như một dấu hiệu tích cực, có thể là kết quả của các biện pháp bảo vệ môi trường và tái lâm nghiệp, chương trình trồng cây mới và phục hồi rừng.
- Tuy tỷ lệ phần trăm che phủ rừng so với diện tích đất liền đã tăng từ 1943 đến 2001 (từ khoảng 43% lên khoảng 35,4%), nhưng vẫn ở mức thấp so với các quốc gia khác và các tiêu chuẩn bảo vệ môi trường quốc tế.
- Tổng diện tích đất Việt Nam năm 2013 là ............... Trong đó, tổng diện tích rừng tự nhiên là ..............,tổng diện tích rừng trồng là....................
-Từ năm ................ đến năm ......................, diện tích rừng giảm mạnh do nhiều nguyên nhân như: chiến tranh, mở rộng đất nông nghiệp, khai thác quá mức...
-Từ năm .............. đến năm ..................., do các chính sách bảo vệ và phát triển rừng, diện tích rừng có xu hướng tăng dần. Đô che phủ của rừng năm ........................ là ......................., tăng ..............% so với năm .......... nhưng vẫn còn thấp hơn so với năm .....................
help me, mai mk se len hen, mk dang can gap lắm, thank trước hen
Tổng.... năm 2013 là 14 triệu ha. Trong đó,......rừng tự nhiên là 10,4 triệu ha,..... rừng trồng là 3,6 triệu ha.
1943 đến năm 1990.........
1990 - 2013.......... độ che phủ của rừng năm 2013 là 41% tăng 13,2%.....1990 nhưng......năm 1943
Chú ý:
Mấy từ in đậm là từ cần điền vào chỗ trống nha bạn, theo thứ tự luôn!
Còn câu này nữa:
-Từ năm 1990 đến năm 2013, Sau ............. năm, Nước ta đã trồng mới được thêm ............. triệu ha rừng.Trong những năm tới, nhiệm vụ bảo vệ và mở rộng diện tích rừng vẫn là một vấn đề quan trọng của cả nước.
-14triệu ha,10,4triệu ha, 3,6triệu ha.
-1943,1990
-1990,2013,2013,41%,13,2%, 1990,1943.
-23,2,9.
Cho bảng số liệu:
Năm |
Tổng diện tích có rừng (triệu ha) |
Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) |
Diện tích rừng trồng (triệu ha) |
Độ che phủ (%) |
1943 |
14,3 |
14,3 |
0 |
43,0 |
1983 |
7,2 |
6,8 |
0,4 |
22,0 |
2005 |
12,7 |
10,2 |
2,5 |
38,0 |
2010 |
13,4 |
10,3 |
3,1 |
39,5 |
2015 |
14,1 |
10,2 |
3,9 |
40,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên, diện tích rừng trồng và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1943 – 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ kết hợp
D. Biểu đồ đường
Cho bảng số liệu:
SỰ BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH RỪNG CỦA NƯỚC TA
Năm |
Tổng diện tích rừng |
Diện tích rừng tự nhiên |
Độ che phủ rừng (%) |
1943 |
14,3 |
14,0 |
43,8 |
1975 |
9,6 |
9,5 |
29,1 |
1983 |
7,2 |
6,8 |
22,0 |
1990 |
9,2 |
8,4 |
27,0 |
1999 |
10,9 |
9,4 |
33,2 |
2003 |
12,1 |
10,0 |
36,1 |
Đâu là nhận định đúng nhất trong các nhận định sau?
A. Tổng diện tích rừng nước ta lớn, tăng đều theo các năm.
B. Diện tích rừng tự nhiên giảm liên tục từ năm 1943 đến nay.
C. Từ năm 1983 diện tích rừng tự nhiên tăng liên tục.
D. Độ che phủ rừng giảm đều theo các năm.
Đáp án C
Qua bảng số liệu ta thấy
- Tổng diện tích rừng nước ta lớn, tăng đều theo các năm => Sai.
- Diện tích rừng tự nhiên giảm liên tục từ năm 1943 đen nay => Sai.
- Tổng diện tích rừng tự nhiên ở nước ta tăng liên tục từ năm 1983 đến năm 2003. Vì vậy, đáp án C là đúng.
- Độ che phủ rừng giảm đều theo các năm => Sai.
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích rừng của Việt Nam qua các năm
(Đơn vị: triệu ha)
a) Tính tỉ lệ (%) độ che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha).
b) Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam.
c) Nguyên nhân nào làm cho diện tích rừng nước ta bị thu hẹp? Nêu những biện pháp bảo vệ, khôi phục và phát triển tài nguyên rừng ở nước ta?
Gợi ý làm bài
a) Tính tỉ lệ độ che phủ rừng
Độ che phủ rừng của Việt Nam qua các năm
(Đơn vị: %)
b) Nhận xét
- Từ năm 1943 đến năm 1983, diện tích rừng Việt Nam giảm, từ 14,3 triệu ha xuống còn 7,2 triệu ha, giảm 7,1 triệu ha do chiến tranh tàn phá và do khai thác bừa bãi.
- Từ năm 1983 đến năm 2011, diện tích rừng Việt Nam ngày càng tăng, từ 7,2 triệu ha (năm 1983) lên 13,5 triệu ha (năm 2011), tăng 6,3 triệu ha do đẩy mạnh công tác bảo vệ và trồng mới rừng.
c) Nguyên nhân và hiện pháp
* Nguyên nhân
- Do khai thác rừng quá mức.
- Do phá rừng làm nướng rẫy.
- Do cháy rừng.
- Do chiến tranh.
* Biện pháp
- Trồng rừng.
- Phòng chống cháy rừng, đốt rừng.
- Ngăn chặn phá rừng.
- Tăng cường công tác quản lí, bảo vệ rừng,...
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 – 2014
Năm |
Tổng diện tích có rừng (triệu ha) |
Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) |
Diện tích rừng trồng (triệu ha) |
Độ che phủ (%) |
1943 |
14,3 |
14,3 |
0 |
43,0 |
1983 |
7,2 |
6,8 |
0,4 |
22,0 |
2005 |
12,7 |
10,2 |
2,5 |
38,0 |
2014 |
13,8 |
10,1 |
3,7 |
41,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện diện tích rừng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ cột.
D. Biểu đồ kết hợp
Đáp án C
- Đề bài yêu cầu thể hiện “ diện tích” (nghìn ha)
- Biểu đồ cột có khả năng thể hiện giá trị, độ lớn của đối tượng
=> Để thể hiện diện tích rừng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ cột là thích hợp nhất.
Cho bảng số liệu sau đây:
BIẾN ĐỔI DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990-2013
Năm |
Tổng diện tích rừng (triệu ha) |
Trong đó |
Tỉ lệ che phủ rừng (%) |
|
Rừng tự nhiên |
Rừng trồng |
|||
1990 |
9,2 |
8,4 |
0,8 |
27,8 |
2000 |
10,9 |
9,4 |
1,5 |
33,1 |
2005 |
12,4 |
9,5 |
2,9 |
37,7 |
2013 |
13,9 |
10,4 |
3,5 |
41,0 |
Để vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta giai đoạn 1990 -2013.Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ kết hợp
B. Biểu đồ cột nhóm.
C. Biểu đồ miền
D. Biểu đồ tròn.
Cho bảng số liệu về diện tích ở Việt Nam, qua một số năm, hãy:
- Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha).
- Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đó.
- Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam.
- Tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha).
Tỉ lệ che phủ rừng Việt Nam (%)
Năm | 1943 | 1993 | 2001 |
Tỉ lệ che phủ rừng | 43,3 | 26,1 | 35,8 |
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ tỉ lệ độ che phủ rừng so với diện tích diện tích đất liền của nước ta trong giai đoạn 1943 – 2001.
- Nhận xét: Giai đoạn 1943-2001, diện tích rừng của nước ta có sự biến động. Giai đoạn 1943-1993, diện tích rừng giảm, giai đoạn 1993-2001, diện tích rừng tăng.