Các số sau đây là số nguyên tố hay hợp số với mọi số tự nhiên n
a) n n + 1
b) 3 n 5
c) n 4 + 4
Các số sau đây là số nguyên tố hay hợp số với mọi số tự nhiên n
a, n(n+1)
b, 3 n 5
c, n 4 + 4
Với n = 1 thì n(n+1) = 2 là số nguyên tố, với n ≥2 thì n(n+1) là hợp số.
Với n = 1 thì 3 n 5 = 3 là số nguyên tố, với n ≥2 thì 3 n 5 là hợp số.
Với n = 1 thì n 4 + 4 = 5 là số nguyên tố, với n ≥2 thì n 4 + 4 là hợp số
Các số sau đây là số nguyên tố hay hợp số với mọi số tự nhiên n
a, n ( n+1 )
b, 3n^5
c, n^4 + 4
a) n là hợp số
b) n là hợp số
c) n là số nguyên tố
các số sau đây là số nguyên tố hay hợp số với mọi số tự nhiên n thuộc N
a/ n.(n+2)
b/ n.(n+1).(n-1)
c/ 5.n^5
d/ n^4+n
e/ n^2+2n+1
1. chứng tỏ ràng
a mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều viết dưới dang 4n+1 hoặc 4n-1(n thuộc N*)
b có phải mọi số tự nhiên có dang 4n +1 hoặc 4n -1 (n thuộc N* ) đều là số nguyên tố hay không
2. các số sau là số nguyên tố hay hợp số
A= 123456789 +729
B= 5.7.9.11+ 132
các số sau là số nguyên tố hay hợp số với mọi số tự nhiên n thuộc N
a/ n.(n+2)
b/ n.(n+1).(n-1)
c/ 5.n^5
d/ n^4+n
e/ n^2+2n+1
Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n, các số sau đây là 2 số nguyên tố cúng nhau:
a)n+2 và n+3 b)2n+3 và 3n+5
Giúp mình với!!!
a: Vì n+2 và n+3 là hai số tự nhiên liên tiếp
nên n+2 và n+3 là hai số nguyên tố cùng nhau
b) gọi d = ƯCLN(2n + 3; 3n + 5)
--> 3(2n + 3) và 2(3n + 5) chia hết cho d
--> (6n + 10) - (6n + 9) chia hết cho d
--> 1 chia hết cho d
--> d = 1
--> 2n + 3 và 3n + 5 nguyên tố cùng nhau
a)n+2 và n+3 b)2n+3 và 3n+5 mà với mọi số tự nhiên n, các số sau đây là hai số nguyên tố cùng nhau.
sos☹
Lời giải:
a. Gọi $d=ƯCLN(n+2, n+3)$
$\Rightarrow n+2\vdots d; n+3\vdots d$
$\Rightarrow (n+3)-(n+2)\vdots d$ hay $1\vdots d$
$\Rightarrow d=1$
Vậy $n+2, n+3$ nguyên tố cùng nhau.
b.
Gọi $d=ƯCLN(2n+3, 3n+5)$
$\Rightarrow 2n+3\vdots d; 3n+5\vdots d$
$\Rightarrow 2(3n+5)-3(2n+3)\vdots d$
$\Rightarrow 1\vdots d$
$\Rightarrow d=1$
$\Rightarrow 2n+3, 3n+5$ nguyên tố cùng nhau.
Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, các số sau đây là hai số nguyên tố cùng nhau:
n + 2 và n + 3
Đặt UCLN ( n+2; n+3 ) = d
=> n + 2 chia hết cho d ; n + 3 chia hết cho d
=> n + 3 - n - 2 chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d
=> d = 1
Bài 3: Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n, các số sau đây là hai số nguyên tố cùng nhau: a) 2 +n và 3 +n b) 2n+3 và 3n+5
b) gọi d = ƯCLN(2n + 3; 3n + 5)
--> 3(2n + 3) và 2(3n + 5) chia hết cho d
--> (6n + 10) - (6n + 9) chia hết cho d
--> 1 chia hết cho d
--> d = 1
--> 2n + 3 và 3n + 5 nguyên tố cùng nhau
a: Vì n+2 và n+3 là hai số tự nhiên liên tiếp
nên n+2 và n+3 là hai số nguyên tố cùng nhau
a) Gọi d = ƯCLN(2 + n; 3 + n)
--> (3 + n) - (2 + n) chia hết cho d
--> 1 chia hết cho d
--> d = 1
--> 2 + n và 3 + n nguyên tố cùng nhau