Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Gọi H là hình chiếu vuông góc của đỉnh A xuống mặt phẳng (BCD).
Tính diện tích xung quanh của hình trụ và thể tích của khối trụ có đường tròn đáy ngoại tiếp tam giác BCD và chiều cao AH.
Cho tứ diện ABCD cạnh a. Gọi H là hình chiếu vuông góc của đỉnh A xuống mặt phẳng (BCD)
a) Chứng minh H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD. Tính độ dài đoạn AH
b) Tính diện tích xung quanh và thể tích của khối trụ có đường tròn đáy ngoại tiếp tam giác BCD và chiều cao AH
a,+) Từ A vẽ AH _|_ (BCD) (theo giả thiết AB = AC = AD)
Nên \(\Delta ABH=\Delta ACH=\Delta ADH\)
=> HB = HC = HD
Vậy H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD
+) Ta có: \(AH=\sqrt{AB^2-BH^2}\) với \(BH=\dfrac{2}{3}BM=\dfrac{2}{3}\cdot\dfrac{a\sqrt{3}}{3}\)
\(\Rightarrow AH=\sqrt{a^2-\dfrac{3a^2}{9}}=\dfrac{a\sqrt{6}}{3}\)
b, Ta có: \(H=AH=\dfrac{a\sqrt{6}}{3};r=BH=\dfrac{a\sqrt{3}}{3}\)
Diện tích xung quanh hình trụ là:
\(S_{xq}=2\pi rh=2\pi.\dfrac{a\sqrt{3}}{3}.\dfrac{a\sqrt{6}}{3}=\dfrac{2\pi\pi^2\sqrt{2}}{3}\)
Thể tích khối trụ là:
\(V=\pi r^2h=\pi\left(\dfrac{a\sqrt{3}}{3}\right)^2.\dfrac{a\sqrt{6}}{3}=\dfrac{\pi a^3\sqrt{6}}{9}\)
Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Gọi H là hình chiếu vuông góc của đỉnh A xuống mặt phẳng (BCD).
Chứng minh H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD. Tính độ dài đoạn AH.
Từ A vẽ AH ⊥ (BCD)
Xét ba tam giác ABH, ACH và ADH có:
AB= AC = AD ( vì ABCD là tứ diện đều).
AH chung
=> ∆ ABH = ∆ ACH =∆ ADH ( ch- cgv)
Suy ra,HB = HC = HD . Do đó, H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD
Do tam giác BCD là tam giác đều nên H đồng thời là trọng tâm tam giác BCD
Gọi M là trung điểm CD. Ta có;
+ xét tam giác AHB vuông tại H có:
Cho tứ diện ABCD cạnh a. Diện tích xung quanh hình trụ có đáy là đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD và có chiều cao bằng chiếu cao tứ diện ABCD là:
Cho tứ diện đều ABCD cạnh bằng a. Diện tích xung quanh Sxq của hình trụ có đáy là đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD và có chiều cao bằng chiều cao của tứ diện ABCD là
Đáp án D
Gọi r là bán kính đường tròn đáy và h là chiều cao tứ diện, ta có Sxq = 2 π .r.h.
Nếu gọi M là trung điểm CD và G là trọng tâm tam giác BCD thì ta có
Vậy
Cho tứ diện đều ABCD cạnh bằng a. Diện tích xung quanh S x q của hình trụ có đáy là đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD và có chiều cao bằng chiều cao của tứ diện ABCD là
A. S x q = π a 2 2 3
B. S x q = π a 2 3 2
C. S x q = π a 2 3
D. S x q = 2 π a 2 2 3
Đáp án D
Gọi r là bán kính đường tròn đáy và h là chiều cao tứ diện, ta có S x q = 2 π . r . h
Nếu gọi M là trung điểm CD và G là trọng tâm tam giác BCD thì ta có
Cho tứ diện đều ABCD cạnh bằng a. Diện tích xung quanh S x q của hình trụ có đáy là đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD và có chiều cao bằng chiều cao của tứ diện ABCD là
Cho tứ diện đều ABCD cạnh bằng a. Diện tích xung quanh S x q của hình trụ có đáy là đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD và có chiều cao bằng chiều cao của tứ diện ABCD là
A. S x q = π a 2 2 3 .
B. S x q = π a 2 3 2 .
C. S x q = π a 2 3 .
D. S x q = 2 π a 2 2 3 .
Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng 4. Tính diện tích xung quanh S x q của hình trụ có một đường tròn đáy là đường tròn nội tiếp tam giác BCD và chiều cao của hình trụ bằng chiều cao của tứ diện ABCD.
A. S x q = 16 2 π 3
B. S x q = 8 2 π
C. S x q = 16 3 π 3
D. S x q = 8 3 π
r = G H = 1 3 C H = 1 3 . 4 . 3 2 = 2 3 3
h = A G = A C 2 - C G 2 = 4 2 - 4 . 3 2 . 2 3 2 = 4 6 3
S x q = 2 πrl = 2 π . 2 3 3 . 4 6 3 = 16 2 3 π
Đáp án cần chọn là A
Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng 4. Tính diện tích xung quanh S x q của hình trụ có một đường tròn đáy là đường tròn nội tiếp tam giác BCD và chiều cao của hình trụ bằng chiều cao của tứ diện ABCD
A. S x q = 16 2 π 3
B. S x q = 8 2 π
C. S x q = 16 3 π 3
D. S x q = 8 3 π
Đáp án A
Ta có r t r = G H = 1 3 C H = 2 3 3
h t r u = A G = A C 2 - C G 2 = 4 6 3