Một lăng kính có góc chiết quang A và chiết suất n. chiếu một tia tới nằm trong tiết diện thẳng vào mặt bên dưới góc tới i 1 = 45 0 , khi đó góc lệch D đặt gí trị cực tiểu và bằng 30 0 , tìm chiết suất của lăng kính.
A.1,2
B. 3
C. 2
D. 3,21
Một lăng kính có góc chiết quang A và chiết suất n. chiếu một tia tới nằm trong tiết diện thẳng vào mặt bên dưới góc tới i 1 = 45 ° , khi đó góc lệch D đặt gí trị cực tiểu và bằng 30 ° , tìm chiết suất của lăng kính
A.1,2
B. 3
C. 2
D. 3,21
Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác ABC, góc chiết quang A = 600. Chiết suất của lăng kính n =√2 . Chiếu một tia sáng đơn sắc trong tiết diện thẳng tới mặt bên AB. Hãy tính góc tới i và góc lệch D để khi tia ló đối xứng với tia tới qua mặt phân giác của góc chiết quang A.
Chiếu một tia sáng đơn sắc, nằm trong tiết diện thẳng, tới mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A (như hình vẽ). Tia ló ra khỏi mặt bên và đối xứng với tia tới qua lăng kính. Dùng giác kế (máy đo góc) xác định được A = 60 ° và góc lệch D = 30 ° . Tính: Góc tới i 1 , i 2 và chiết suất n của lăng kính.
Do tính đối xứng nên:
r 1 = r 2 = A 2 = 30 ° i 1 = i 2 = A + D 2 = 60 + 30 2 = 45 °
Ta có: sin i 1 = n sin r 1 ⇒ n = sin i 1 sin r 1 = sin 45 0 sin 30 0 = 2 2. 1 2 = 2
Một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều, chiết suất n = 2 , đặt trong không khí (chiết suất n 0 = 1 ). Chiếu một tia sáng đơn sắc nằm trong một tiết diện thẳng đến một mặt bên của lăng kính và hướng từ phía đáy lên với góc tới i. Tia ló ra khỏi mặt bên và đối xứng với tia tới qua lăng kính. Tính góc tới i 1 và góc lệch D?
Do tính đối xứng nên: r 1 = r 2 = A 2 = 30 °
Ta có: sin i 1 = n sin r 1 . Thế số: sin i 1 = n sin r 1 = 2 sin 30 0 = 2 2 = > i 1 = 45 0 = i 2
Góc lệch: D = i 1 + i 2 - A = 45 + 45 - 60 = 30 °
Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác ABC, góc chiết quang A = 30 o . Chiếu một tia sáng đơn sắc tới lăng kính theo phương vuông góc với mặt bên AB. Tia sáng đi ra khỏi lăng kính nằm sát với mặt bên AC. Chiết suất lăng kính bằng
A. 1,33
B. 1,41
C. 1,5.
D. D. 2,02,0
Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác đều, ba mặt như nhau, chiết suất n = 3 , được đặt trong không khí. Chiếu tia sáng đơn sắc nằm trong mặt phẳng tiết diện thẳng, vào mặt bên của lăng kính với góc tới i = 60 0 . Góc lệch D của tia ló và tia tới bằng:
A. 60 0
B. 45 0
C. 30 0
D. 90 0
Đáp án cần chọn là: A
Ta có sin i 1 = n sin r 1 ⇒ r 1 = 30 0 ⇒ r 2 = 30 0 ⇒ i 2 = 60 0
Góc lệch D = i 1 + i 2 – A = 60 0
Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác ABC, góc chiết quang A = 45 0 . Chiếu một tia sáng đơn sắc tới lăng kính theo phương vuông góc với mặt bên AB. Tia sáng khi đi ra khỏi lăng kính nằm sát với mặt bên AC. Chiết suất của lăng kính bằng:
A. 1,41.
B. 2,0.
C. 1,33.
D. 1,5.
Chọn đáp án A.
Chiếu một tia sáng đơn sắc tới lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng bên AB ⇒ i 1 = 0 0 , r 1 = 0 0 ⇒ r 2 = 45 0 .
Tia sáng khi đi qua khỏi lăng kính nằm sát với mặt bên AC ⇒ i 2 = 90 0
Ta có: sin i 2 = n sin r 2 ⇒ n = 1 , 41.
Một lăng kính có góc chiết quang nhỏ A = 60 , chiết suất n = 1,5 . Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên lăng kính dưới góc tới nhỏ. Góc lệch của tia ló qua lăng kính là:
A. 6 0
B. 3 0
C. 4 0
D. 8 0
Đáp án cần chọn là: B
Ta có: D = n − 1 . A với góc chiết quang A nhỏ
Thay số: D = 1,5 − 1 .6 = 3 0
Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 60°. Chiếu tia sáng trắng SI vào mặt bên của lăng kính sao cho tia tới nằm phía dưới pháp tuyến tại I. Chiết suất của môi trường là lăng kính đối với ánh sáng là n = √3. Để cho tia tím có góc lệch cực tiểu thì góc tới phải bằng
A. 60°
B. 45°
C. 30°
D. 55°
Khi tia tím có góc lệch cực tiểu thì rt1 = rt2 = A/2 = 30o
Suy ra sini = n.sint1 = √3/2⟹ i = 30o.
Chọn đáp án C