Xét về phương diện quang hình, mắt có tác dụng tương đương với hệ quang học nào sau đây?
A. hệ lăng kính
B. hệ thấu kính hội tụ
C. thấu kính phân kì
D. hệ gương cầu.
Xét về phương diện quang hình, mắt có tác dụng tương đương với hệ quang học nào sau đây?
A.Hệ lăng kính
B.Hệ thấu kính hội tụ
C.Thấu kính phân kì
D.Hệ gương cầu
Đáp án cần chọn là: B
Mắt tương tự như một máy ảnh, trong đó:
+ Thấu kính mắt ↔ vật kính
+ Võng mạc ↔ phim
=> Xét về phương diện quang hình, mắt có tác dụng tương đương với hệ thấu kính hội tụ.
Xét về phương diện quang hình, mắt có tác dụng tương đương với hệ quang học nào sau đây?
A. hệ lăng kính
B. hệ thấu kính hội tụ
C. thấu kính phân kì
D. hệ gương cầu
Đáp án B
Về phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống bao gồm giác mạc, thủy dịch, thể thủy tinh, dịch thủy tinh tương đương với một hệ thấu kính hội tụ
ó hệ hai thấu kính ghép đồng trục L 1 và L 2 . Một tia sáng song song với trục chính truyền qua thấu kính như Hình 30.2. Có thể kết luận những gì về hệ này ?
A. L 1 và L 2 đều là thấu kính hội tụ.
B. L 1 và L 2 đều là thấu kính phân kì.
C. L 1 là thấu kính hội tụ, L 2 là thấu kính phân kì.
D. L 1 là thấu kính phân kì, L 2 là thấu kính hội tụ.
Hệ quang học đồng trục gồm thấu kính hội tụ O 1 f 1 = 20 c m và thấu kính hội tụ O 2 f 2 = 25 c m được ghép sát với nhau. Vật sáng AB đặt trước quang hệ và cách quang hệ một khoảng 25 (cm). Ảnh A”B” của AB qua quang hệ là:
A. ảnh ảo, nằm trước O 2 cách O 2 một khoảng 20 (cm).
B. ảnh ảo, nằm trước O 2 cách O 2 một khoảng 100 (cm)
C. ảnh thật, nằm sau O 1 cách O 1 một khoảng 100 (cm).
D. ảnh thật, nằm sau O 2 cách O 2 một khoảng 20 (cm).
Chọn D
Hướng dẫn:
- Hệ quang học ghép sát ta có thể thay thế bằng một dụng cụ quang học tương đương có độ tụ được tính theo công thức: D = D 1 + D 2 ↔ 1 f = 1 f 1 + 1 f 2
- Áp dụng công thức thấu kính 1 f = 1 d + 1 d '
Một hệ thống quang học ở phía trước cho một ảnh thật AB cao 3 cm. Trong khoảng giữa hệ thống quang học ấy và AB người ta đặt một thấu kính phân kì, cách AB 30 cm trục chính đi qua A và vuông góc với AB thì ảnh của AB qua thấu kính cao bằng 1,5 cm. Tiêu cự của thấu kính gần giá trị nào nhất sau đây?
A. −12 cm.
B. −15 cm.
C. −20 cm.
D. −30cm
Cho thấu kính O 1 có độ tụ D 1 = 4 d p đặt đồng trục với thấu kính O 2 có độ tụ D 2 = - 5 d p . Chiếu tới quang hệ một chùm sáng song song và song song với trục chính của quang hệ. Để chùm ló ra khỏi quang hệ là chùm song song thì khoảng cách giữa hai thấu kính là
A. 25 cm
B. 20 cm
C. 10 cm
D. 5 cm
Chọn đáp án D.
D 1 = 4 d p ⇒ f 1 = 1 D 1 = 1 4 = 0 , 25 m = 25 c m > 0.
=> O 1 là thấu kính hội tụ.
D 2 = − 5 d p ⇒ f 2 = 1 D 2 = 1 − 5 = − 0 , 2 m = − 20 c m < 0.
=> O 2 là thấu kính phân kì.
Để chùm tia ló là chùm song song thì tia ló qua thấu kính 1 (tia tới đối với thấu kính 2) cần kéo dài đi qua tiêu điểm vật của O 2 .
Mà chùm tia tới là chùm song song nên tia ló qua thấu kính 1 sẽ đi qua tiêu điểm ảnh của O 1 . Như vậy tiêu điểm ảnh của O 1 trùng với tiêu điểm vật của O 2 .
Vậy khoảng cách hai thấu kính bằng ℓ = f 1 - | f 2 | = 5 c m
Cho thấu kính O 1 có độ tụ D 1 = 4 dp đặt đồng trục với thấu kính O 2 có độ tụ D 2 = – 5 dp . Chiếu tới quang hệ một chùm sáng song song và song song với trục chính của quang hệ. Để chùm ló ra khỏi quang hệ là chùm song song thì khoảng cách giữa hai thấu kính là
A. 10 cm
B. 20 cm
C. 5 cm
D. 25 cm
Biết tiêu cự của kính cận bằng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt. Thấu kính nào trong số bốn thấu kính dưới đây có thể làm kính cận
A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm
B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 5cm
C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm
D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm
Chọn D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm. vì kính cận là thấu kính phân kì, kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn là điểm nhìn rõ xa nhất của mắt khi không điều tiết nên đáp án D đúng.
Vật sáng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ O1 có tiêu cự f1 = 30 cm và cách thấu kính một khoảng d1. Phía sau O1 một khoảng 34 cm đặt đồng trục một thấu kính O2 có tiêu cự f2 = 4 cm. Một người có điểm cực viễn xa vô cùng và điểm cực cận cách mắt 20 cm nhìn đặt mắt sát tại vào O2 để quan sát ảnh của AB qua hệ thấu kính trong trạng thái không điều tiết. Mắt vẫn ở vị trí cũ, bỏ quang hệ, quan sát trực tiếp AB thì góc trông vật giảm đi bao nhiêu lần so với khi quan sát qua quang hệ?
A. 9 lần.
B. 4 lần.
C. 15 lần.
D. 7,5 lần.
Chọn D
Sơ đồ tạo ảnh (mắt sát O2):
A B ⎵ d 1 → O 1 A 1 B 1 ⎵ d 1 / d 2 ⎵ l → O 2 A 2 B 2 ⎵ d 2 / d M ∈ O C C ; O C V ⎵ 0 → M a t V
d M = O C V = ∞ ⇒ d 2 / = − d M = − ∞ ⇒ d 2 = f 2 = 4 c m
⇒ d 1 / = l − d 2 = 34 − 4 = 30 = f ⇒ d 1 = ∞
+ Từ
α α 0 ≈ tan α tan α 0 = A 2 B 2 A 2 O 2 A B A O 2 = k A B d M A B d 1 + l = d 1 / d 2 / d 1 d 2 d 1 + l d M = 30 − ∞ ∞ .4 ∞ + l ∞ = 7 , 5