Cho phản ứng: CH 2 H 5 OH + CH 3 OH → 140 ° C H 2 SO 4 C 2 H 5 OCH 3 + H 2 O
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng trùng hợp
B. Phản ứng cộng
C. Phản ứng tách
D. Phản ứng thế
1. Cho các phản ứng sau:
(1) Fe3O4 + CO ---> FeO + CO2
(2) CH3COOH + C2H5OH ---> CH3COOC2H5 + H2O
(3) HCl + MnO2 ---> MnCl2 + Cl2 + H2O
(4) FeO + HNO3 ---> Fe(NO3)3 + NO + H2O
(5) C6H12O6 ---> C2H5OH + CO2
(6) CH3CH=O + Cu(OH)2 ---> CH3COOH + Cu2O + H2O
Hãy cho biết những phản ứng là phản ứng oxi hóa - khử? vì sao?
Cho các ancol
(1) CH3CH2OH
(2) CH3-CH(OH)-CH3
(3) CH3-CH2-CH2OH
(4)(CH3)2CH-CH2OH
(5) (CH3)3C-OH
(6) (CH3)2CH-CH(OH)-CH3
Số ancol khi tham gia phản ứng tách nước tạo 1 anken duy nhất là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6
Đáp án C
CH3CH2OH → H 2 S O 4 đ , t o CH2 = CH2 + H2O
CH3-CH(OH)-CH3 → H 2 S O 4 đ , t o CH3-CH=CH2 + H2O
CH3-CH2-CH2OH → H 2 S O 4 đ , t o CH3-CH=CH2 + H2O
(CH3)2CH-CH2OH → H 2 S O 4 đ , t o (CH3)2C=CH2 + H2O
(CH3)C-OH → H 2 S O 4 đ , t o (CH3)2C=CH2 + H2O
Cho các ancol
(1) CH3CH2OH
(2) CH3-CH(OH)-CH3
(3) CH3-CH2- CH2OH
(4) (CH3)2CH-CH2OH
(5) (CH3)3C-OH
(6) (CH3)2CH-CH(OH)-CH3
Số ancol khi tham gia phản ứng tách nước tạo 1 anken duy nhất là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Cho các ancol
(1) CH3CH2OH
(2) CH3-CH(OH)-CH3
(3) CH3-CH2-CH2OH
(4)(CH3)2CH-CH2OH
(5) (CH3)3C-OH
(6) (CH3)2CH-CH(OH)-CH3
Số ancol khi tham gia phản ứng tách nước tạo 1 anken duy nhất là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án C
CH3CH2OH ⇄ H 2 SO 4 ( n ) , t ° CH2 = CH2 + H2O
CH3-CH(OH)-CH3 ⇄ H 2 SO 4 ( n ) , t ° CH3-CH=CH2 + H2O
CH3-CH2-CH2OH ⇄ H 2 SO 4 ( n ) , t ° CH3-CH=CH2 + H2O
(CH3)2CH-CH2OH ⇄ H 2 SO 4 ( n ) , t ° (CH3)2C=CH2 + H2O
(CH3)C-OH ⇄ H 2 SO 4 ( n ) , t ° (CH3)2C=CH2 + H2O
(CH3)2CH-CH(OH)-CH3 ⇄ H 2 SO 4 ( n ) , t °
Cho các ancol
(1) CH3CH2OH
(2) CH3-CH(OH)-CH3
(3) CH3-CH2-CH2OH
(4)(CH3)2CH-CH2OH
(5) (CH3)3C-OH
(6) (CH3)2CH-CH(OH)-CH3
Số ancol khi tham gia phản ứng tách nước tạo 1 anken duy nhất là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6
Đáp án C
CH3CH2OH → H 2 SO 4 , t o CH2 = CH2 + H2O
CH3-CH(OH)-CH3 → H 2 SO 4 , t o CH3-CH=CH2 + H2O
CH3-CH2-CH2OH → H 2 SO 4 , t o CH3-CH=CH2 + H2O
(CH3)2CH-CH2OH → H 2 SO 4 , t o (CH3)2C=CH2 + H2O
(CH3)C-OH → H 2 SO 4 , t o (CH3)2C=CH2 + H2O
(CH3)2CH-CH(OH)-CH3 → H 2 SO 4 , t o
Câu 1: Thủy phân chất A có công thức C4H18O5 thu được rượu etylic và chất hữu cơ B. Cho biết số mol A bằng số mol rượu etylic bằng ½ số mol B. B được điều chế trực tiếp từ glucozơ bằng phản ứng lên men. Trùng ngưng B thu được một polime. Xác định công thức của A và B.
A. C2H5OCO – CH – CH2 – COOC2H5 và C2H5OH
|
OH
B. CH3COO – CH – (CH2)2 – COOC2H5 và CH3 – CH – COOH
| |
OH OH
C. HCOOCH – (CH2)3 – COOC2H5 và CH3 – CH – CH3
| |
OH OH
D. CH3 – CH – COO – CH – COOC2H5 và CH3 – CH – COOH
| | |
OH CH3 OH
chất A có hình :
CH3 - CH - COO - CH2 - COOC2H5
OH CH3
bay gio minh phan tích :
+ vì số mol cua A = so mol cua ruou nen trong este chỉ co 1 chức cho ra ruou như tren
+ tu do suy ra trong este còn lại 6Cacbon mà số mol B lai gấp đôi A va ruou cho nen phản ứng phải ra 2 B và mỗi B co 3Cacbon
+ từ Gluco len men ra B, co 3 loại lên men gluco
- loai 1 : len men ruou ra C2H5OH chỉ co 2 Cacbon
- loai 2 : len men giấm ra CH3COOH cũng chỉ có 2 Cacbon
* LOAI 3: LEN MEN LACTIC ra AXIT LACTIC co 3 Cacbon => B phai la axit lactic
phuong trinh thủy phân
CH3 - CH - COO - CH2 - COOC2H5 +2H2O -----> 2 CH3CHCOOH + C2H5OH
OH CH3 OH
Vậy ta chọn D
Cho các phản ứng sau
(a)Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
(b) C H 4 + C l 2 → C H 2 C l + H C l
(c) CH ≡ CH +2AgNO3 + 2NH3 → AgC ≡ CAg + 2NH4NO3
(d) CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
(e) 2 C H = C H 2 + O 2 → t o , x t 2 C H 3 C H O
Số phản ứng oxi hóa khử là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Cho các chất sau : C2H5OH ; HO-CH2CH2-OH ; HO-CH2-CH(OH)-CH2OH ; CH3COOH. Số chất vừa phản ứng với Na vừa phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Đáp án : B
Tác dụng với Na,Cu(OH)2 điều kiện thường
+ Có nhiều nhóm OH kề nhau : etylen glycol ; glixerol
+ Có nhóm chức axit : CH3COOH
1.Thực hiện các chuyển đổi sau (ghi rõ điều kiện phản ứng) :
a.C6H12O6 ----> C2H5OH ----> CH3COOC2H5 ----> CH3COOH ----> (CH3COO)2Mg
b. C2H4 ----> C2H5OH ----> CH3COOH ----> CH3COONa ----> CH4
a)
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{men}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+CH_3COOH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(2CH_3COOH+Mg\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
b)
\(CH_2=CH_2+H_2O\rightarrow C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men}CH_3COOH+2H_2O\)
\(2CH_3COOH+2Na\rightarrow2CH_3COONa+H_2\)
\(CH_3COONa+NaOH\xrightarrow[CaO]{t^o}CH_4+Na_2CO_3\)
một hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H5OH, phenol có khối lượng 28,9g . phản ứng vừa hết với 100ml dd NAOH 2M . Phần trăm theo khối lượn phenol là?
bạn viết phương trình Phenol + NaOH
=> nNaOH = nPhenol = 0,2 mol
m Phenol = 0,2x94 = 18,8 gam
%mPhenol = 18,8/28,9% = 65,05