Đọc bảng số liệu về diện tích một số nước Châu Á:
Dựa vào bảng số liệu, em hãy thực hiện các yêu cầu sau:
Dựa vào bảng số liệu đã cho thực hiện các yêu cầu:
1. Vẽ biểu đồ
a) Tính toán và lập bảng số liệu thể hiện tốc độ tăng trưởng
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ
b, Vẽ biểu đồ
2. Nhận xét biểu đồ và giải thích nguyên nhân
- Than, dầu mỏ, điện là sản phẩm của ngành công nghiệp năng lựợng. Thép là sản phẩm của công nghiệp luyện kim.
- Nhìn chung, từ 1950 đến 2003, giá trị sản lượng của các ngành công nghiệp năng lượng (than, đầu mỏ, điện) và công nghiệp luyện kim (thép) đều tăng, nhưng ti lệ tăng không đều nhau. Từ năm 1970, các ngành đều có bước đột phá manh mẽ.
- Điện: Tốc độ tăng rất nhanh, đạt 1535% trong 53 năm, tính bình quân tăng 29%/năm. Từ thập kỉ 80 trở lại đây, tốc độ tăng trưởng rất cao, lên tới 1223%/ năm 1990 và 1535%/ năm 2003 so với năm 1950. Có được tốc độ tăng nhanh như vậy là do thời gian qua đã đưa vào khai thác nhiều nguồn năng lượng mới: năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt .trời, gió...; đồng thời đáp do nhu cầu ngày càng cao của công nghiệp và đời sống.
- Dầu mỏ: Tốc độ tăng trưởng khá nhanh, đạt 746%, tính bình quân tăng 14%/năm. Sự gia tăng này nhờ nhu cầu nhiên liệu của thị trường thế giới ngày càng cao; đặc biệt cho giao thông vận tải, công nghiệp năng lượng và hoá dầu.
- Than: Nhịp độ tăng khá đều, đạt tỉ lệ 291%, bình quân chỉ tăng 5,5%/năm. Từ nhũng năm 1990, nhịp độ tăng có phần chững lại do tình trạng ô nhiễm của loại nhiên liệu này, gẩn đây đang khôi phục trở lại do sự khủng hoảng của ngành dầu mỏ.
- Thép: Tăng khá, đạt tỉ lệ tăng 460%, bình quân tăng 8,7%/năm. Thép được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, nhất là công nghiệp chế tạo cơ khí, trong xây dựng và trong đời sống, nên nhu cầu thị trường cao.
Dựa vào bảng số liệu, em hãy cho biết:
- Các yếu tố của một bảng số liệu.
- Bảng số liệu thể hiện nội dung gì về các cao nguyên ở vùng Tây Nguyên.
- Tên cao nguyên có độ cao trung bình trên 1000 m.
Tham khảo!
- Các yếu tố của bảng số liệu gồm: tên bảng số liệu và nội dung bảng số liệu.
- Bảng số liệu thể hiện độ cao trung bình của các cao nguyên ở vùng Tây Nguyên.
- Cao nguyên Lâm Viên có độ cao trung bình trên 1000m.
Cho bảng số liệu sau:
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính năng suất ngô của châu Á qua các năm theo bảng số liệu trên (đơn vị: tạ/ha).
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng ngô của châu Á giai đoạn 1990 - 2010.
c) Nhận xét về tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng ngô của châu Á trong giai đoạn trên.
a) Năng suất ngô của châu Á
b) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng ngô của châu Á giai đoạn 1990 - 2010
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng ngô của châu Á giai đoạn 1990 - 2010
c) Nhận xét
Giai đoạn 1990- 2010:
- Diện tích, năng suất và sản lượng ngô của châu Á đều có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục:
+ Diện tích ngô tăng 37,7%.
+ Năng suất ngô tăng 39,3%.
+ Sản lượng ngô tăng 91,5%.
- Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng ngô của châu Á không đều nhau. Sản lượng ngô có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là năng suất ngô, còn diện tích ngô có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.
- Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng ngô của châu Á không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính tỉ lệ diện tích trồng lúa so với tổng diện tích cây lương thực năm 2014.
A. 87,9 %.
B. 13,1%.
C. 50,5%.
D. 76,9%.
Chọn đáp án A
Coi diện tích cây lương thực là 100%, tính diện tích trồng lúa năm 2014 = (diện tích cây lúa năm 2014: diện tích cây lương thực năm 2014)*100. Tính ra kết quả là: 87,9%.
Dân số và diện tích của một số nước châu Á
Nước | Diện tích (km2) | Dân số (người) |
Việt Nam | 329314 | 78700000 |
Trung Quốc | 9597000 | 1273300000 |
In đô nê si a | 1919000 | 206100000 |
Cho bảng số liệu dân số diện tích các quốc gia châu Á em hãy:
a. Tính mật độ dân số của các quốc gia
b. So sánh mật độ dân số của Việt Nam và Trung Quốc
a/
+) Mật độ dân số Việt Nam:
Việt Nam : 78 700 000 : 329314 = 238.9816406 = 239 ( người / km2 )
+) Mật độ dân số Trung Quốc:
Trung Quốc : 1 273 300 000 : 9597000 =132.6768782 = 1323 ( người / km2)
+) Mật độ dân số In-đô-nê-xi-a:
In-đô-nê-xi-a : 206 100 000 : 1919000 = 107.3996873 = 108 ( người / \(km^2\) )
a/
+) Mật độ dân số Việt Nam:
Việt Nam : 78 700 000 : 329314 = 238.9816406 = 239 ( người / km2 )
+) Mật độ dân số Trung Quốc:
Trung Quốc : 1 273 300 000 : 9597000 =132.6768782 = 1323 ( người / km2)
+) Mật độ dân số In-đô-nê-xi-a:
In-đô-nê-xi-a : 206 100 000 : 1919000 = 107.3996873 = 108 ( người / \(km^2\) )
I. ĐỌC – HIỂU: (3.0 điểm) Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới.
“Khi thầy viết bảng
Bụi phấn rơi rơi.
Có hạt bụi nào
Rơi trên bục giảng
Có hạt bụi nào
Vương trên tóc thầy ...
Em yêu phút giây này
Thầy em, tóc như bạc thêm
Bạc thêm vì bụi phấn
Cho em bài học hay.
Mai sau lớn, nên người
Làm sao, có thể nào quên ?
Ngày xưa thầy dạy dỗ
Khi em tuổi còn thơ ...”
Câu 1: Cho biết thể loại đoạn thơ trên?
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ là gì?
Câu 3: Biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ trên là gì? Tác dụng của biện pháp tu từ ấy?
Câu 4: Nội dung chính của đoạn thơ trên là gì?
Câu 5: Hãy đánh dấu X vào cột thích hợp để phân loại các từ cho sẵn
STT | Từ | Từ ghép | Từ láy |
1 | Dạy dỗ |
|
|
2 | Rơi rơi |
|
|
3 | Bụi phấn |
|
|
4 | Bục giảng |
|
|
GIÚP MÌNH VỚI Ạ
câu 1
thể lạoi của đoạn thơ trên là thơ 4 chữ
câu 2
PTBD chính là Biểu cảm
câu 3
bptt là so sánh "tóc như bạc thêm"
tác dụng
làm cho câu thơ thêm sinh động gợi hình gợi cảm
thể hiện công lao to lớn của người thầy người cô,đã bao thế hệ đã qua đi còn thầy cô vẫn ngồi bên những trang giáo án, bên bục giảng với những bài giảng , lặng lẽ đi về sớm khuya, tóc bạc vì bụi phấn viết những nét chữ cho ta học
Nhấn mạnh sự lao động của người thầy giáo và bày tỏ lòng biết ơn thầy cô của tác giả
Câu 4: Nội dung chính: Khắc họa hình ảnh người thầy và tấm lòng trân trọng, ngợi ca người thầy
đây nha
Cho bảng số liệu
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG MỘT SỐ CÂY LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010-2015.
(Đơn vị: nghìn ha)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích gieo trồng một số cây lâu năm của nước ta, giai đoạn 2010-2015?
A. Cao su luôn tăng và nhiều hơn chè.
B. Cà phê luôn tăng và cao hơn chè.
C. Cà phê luôn tăng và nhiều nhất.
D. Chè luôn ít nhất và tăng chậm.
Đáp án C
Qua bảng số liệu, cà phê tăng từ 511,9 nghìn ha lên 593,8 nghìn ha, tăng liên tục. Tuy nhiên diện tích cà phê đứng thứ 2 sau cao su (593,8 < 604,3 nghìn ha – năm 2015)
=> Nhận xét C: cà phê chiếm diện tích nhiều nhất là không đúng.
cho bảng số liệu : gia tăng dẫn số châu Á .
Năm | 1800 | 1900 | 1950 | 1970 | 1990 | 2002 |
Số dân ( triệu người) | 600 | 880 | 1402 | 2100 | 3110 | 3776 |
Dựa vào bảng số liệu trên em hãy nhận xét về sự gia tăng dân số châu Á ? Giải thích vì sao có sự gia tăng như vậy ?
1900 – 1800 cách 100 năm, tăng (880 - 600) 280 triệu người1950 – 1900 cách 50 năm, tăng (1402 - 880) 5221970 – 1950 cách 20 năm, tăng (2100 - 1402) 6981990 – 1970 cách 20 năm, tăng (3110 - 2100)11102002 – 1990 cách 12 năm tăng (3766 - 3110) 656
=> Nhận xét: Dân số châu Á ngày càng tăng nhanh. Đến năm 2002 do việc thực hiện chính sách dân số nhằm hạn chế gia tăng nhanh dân số . Nhờ đó, tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á đã giảm đáng kể, ngang với mức trung bình của thế giới.
Cho bảng số liệu:
Tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành của môt số quốc gia châu phi giai đoạn 2010 - 2015.
(Đơn vị: triệu USD)
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tình hình tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia châu Phi giai đoạn 2010 - 2015?
A. Tổng sản phẩm trong nước của Ai Cập tăng liên tục qua các năm.
B. Tổng sản phẩm trong nước của Ma-rốc luôn lớn hơn Ai Cập
C. Tổng sản phẩm trong nước của ba quốc gia đều tăng liên tụcC. Tổng sản phẩm trong nước của ba quốc gia đều tăng liên tục
D. Tổng sản phẩm trong nước của Ai Cập luôn nhỏ hơn An-giê-ri
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy Tổng sản phẩm trong nước của Ai Cập tăng liên tục qua các năm; tăng từ 218888 triệu USD lên 330779 triệu USD => Chọn đáp án A