Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống để tạo thành hình ảnh so sánh.
Tìm từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống để tạo thành câu văn có hình ảnh so sánh.
a. Mặt trời đỏ rực như hòn than.
b. Trên trời mây trắng như bông.
c. Dòng sông mềm mại như dải lụa.
d. Những vì sao lấp lánh như kim cương.
Chọn điền các từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn vào mỗi chỗ trống để tạo hình ảnh so sánh.
a, Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như .................
b, Tiếng gió rừng vi vu như .................
c, Sương sớm long lanh tựa .................
( một cánh diều , những hạt ngọc , tiếng sáo )
a, Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều
b, Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo
c, Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc
a) Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng như một quả bóng
b) Tiếng gió rừng vi vu như những tiếng hát của rừng xanh
c) Sương sớm long lanh tựa như những viên pha lê trong suốt
Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống để các câu, các đoạn được liên kết với nhau.
Dọc theo bờ vịnh Hạ Long, trên bến Đoan, bến Tàu hay cảng Mới, những đoàn thuyền đánh cá rẽ màn sương bạc nối đuôi nhau cập bến, những cánh buồm ướt át như cánh chim trong mưa. Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn buồm chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang. Người ta khiêng từng sọt cá nặng tươi roi rói lên chợ.
Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên hàng giờ vẫn còn giẫy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì. Những con cá nhụ béo núc, trắng lốp bóng mượt như được quét một lớp mỡ ngoài vảy. Những con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba, da xanh ánh, hàng chân choi choi như muốn bơi.
Theo THI SẢNH
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh hình ảnh so sánh về cây bàng trong mỗi câu dưới đây:
a. Mùa xuân, lá bàng mới nảy trông như ngọn nến trong xanh.
b. Những chiếc lá bàng mùa đông đỏ như những ngọn đuốc.
c. Cành bàng trụi lá trông giống như cánh tay gầy guộc trơ xương.
Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống:
- Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và phu nhân.
- Về nhà, ông lão đem câu chuyện kể cho vợ nghe.
- Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
- Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh
- Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa
- Các tiết mục của đội văn nghệ nhi đồng thành phố được cổ vũ nhiệt liệt.
Câu 1. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.
Tán bàng xòe ra giống như…. (cái ô, mái nhà, cái lá).
Câu 2. Điền tiếp vào chỗ trống để câu có hình ảnh so sánh.
Những lá bàng mùa đông đỏ như… ……………… (ngọn lửa, ngôi sao, mặt trời).
Câu 3. Những câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh:
A. Những chú gà con chạy như lăn tròn. B. Những chú gà con chạy rất nhanh. C. Những chú gà con chạy tung tăng.
Câu 1. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.
Tán bàng xòe ra giống như…. (cái ô, mái nhà, cái lá). => Cái ô.
Câu 2. Điền tiếp vào chỗ trống để câu có hình ảnh so sánh.
Những lá bàng mùa đông đỏ như… ……………… (ngọn lửa, ngôi sao, mặt trời). => Ngọn lửa.
Câu 3. Những câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh:
A. Những chú gà con chạy như lăn tròn. B. Những chú gà con chạy rất nhanh. C. Những chú gà con chạy tung tăng. => A
câu 1 - cái ô
câu 2 - ngọn lửa
câu 3 - A. Những chú gà con chạy như lăn tròn.
câu 1:
từ điền vào chỗ trống là:cái ô
câu 2:
từ điền vào chỗ trống là:ngọn lửa
câu 3:
A.
Câu 3. Chọn từ ngữ thích hợp để tạo thành hình ảnh so sánh trong câu sau: “Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như…”
A. những hạt ngọc B. tiếng sáo C. một cánh diều
Chọn thành ngữ, tục ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống :
(Trẻ lên ba, cả nhà học nói; Trẻ người non dạ, Tre non dễ uốn ; Tre già, măng mọc)
a) Tre già măng mọc
b) Tre non dễ uốn
c) Trẻ người non dạ
d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói.
Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống:
Em đọc bài thơ, quan sát hoạt động bắt chuột của chú mèo và điền từ thích hợp.
(giơ, đuổi, chạy, nhe, luồn)