Hãy cho biết khối lượng (tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử) và điện tích của nơtron (tính theo điện tích đơn vị).
Cho rằng trong phản ứng phân hạch của một hạt nhân U 92 235 sau khi bắt nơtron thì năng lượng toả ra là 210 MeV. Tính tổng khối lượng (theo đơn vị khối lượng nguyên tử u) của các hạt được tạo ra trong phản ứng này.Lấy khối lượng của hạt nhân, tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử u bằng số khối của hạt nhân đó. Cho 1 u = 931 MeV/ c 2 ; c = 3. 10 8 m/s, khối lượng của hạt nhân U 92 235 là 234,9933 u và của nơtron là 1,0087 u.
Gọi Δm là độ hụt khối và ΔE là năng lượng toả ra trong phản ứng phân hạch, ta có :
∆ E = ∆ m c 2 ⇒ ∆ m = ΔE/ c 2 = 210MeV/ c 2
1u = 931MeV/ c 2
Do đó: ∆ m = 210u/930 = 0,2255u
Tổng khối lượng các hạt ríhân được tạo ra trong phản ứng này là :
Σ m = 234,9933u + 1,0087u - 0,2255u = 235,7765u.
Điện tích của hạt nhân nguyên tử fluorine là +1,4418.10-18 culong. Hãy xác định khối lượng nguyên tử fluorine theo đơn vị amu, biết rằng số neutron có trong nguyên tử này là 10.
Ta biết.
Điện tích của hạt nhân nguyên tử fluorine là +1,4418.10-18 culong.
Vậy Số proton của nguyên tử fluorine là bao nhiêu
Nguyên tử bạc có điện tích hạt nhân là 47+. Tìm nguyên tử bạc, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Tính khối lượng của nguyên tử bạc theo đơn vị kg?
Giúp mk với ạ
Vì hạt có điện tích hạt nhân là 47+
nên số hạt pronton = số hạt electron = p
Suy ra số hạt notron = (47.2 - 33) = 61
Vậy khối lượng nguyên tử :
m = m p + m n + m e
= 47.1,67.10-27 + 47.9,1.10-31 + 61.1,67.10-27
= 8,87.10-26 kg
Amu là đơn vị tính của đại lượng là:
A. Số lượng của nguyên tử B. Thể tích của nguyên tử chất khí
C. Khối lượng nguyên tử D. Điện tích của nguyên tử
Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron và số khối của các nguyên tử sau đây :
Na 11 23 , C 9 13 , F 9 19 , Cl 17 35 , Ca 20 44
Na 11 23 có Z = số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = 11, số khối bằng 23, số nơtron bằng 12.
F 9 19 có Z=9, số khối A= 19, số nơtron = 10
C 9 13 có Z=6, số khối A= 13, số nơtron = 7
Ca 20 44 có Z=20, số khối A= 44, số nơtron = 24
Nguyên tử
a/ Xác định điện tích hạt nhân, số proton, số notron, số electron
b/ Tính khối lượng nguyên tử Al theo đơn vị kg và u
(mp=1,6726.10-27kg; mn=1,6748.10-27kg; me=9,1094.10-31kg; 1u = 1,6605.10-27kg)
giúp em với ạ
nguyên tử X có tổng số hạt là 48 . Số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện . Khối lượng nguyên tử của X tính theo đơn vị amu
-) P+E+N=48 (1)
-) P+E=2N (2)
Từ (1) và (2) ta có:
P+E+N=2N+N=3N=48
⇒ N= 48:3=16
⇒ P+E=48-16=32
⇒ P=E=32:2=16
Vậy P=E=N=16
⇒ Khối lượng của nguyên tử X là:
16+16=32 (amu)
Có các phát biểu sau
(1) Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.
(3) Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.
(4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
Sô phát biểu không đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Tổng số proton và số notron trong một hạt nhân được gọi là số khối → (2) sai
Số khối A là khối lượng tương đối của nguyên tử, khối lượng tuyệt đối là tổng khối lượng của proton, notron và electron → (3) sai
Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron → (5) sai
Nguyên tử X có tổng số hạt là 48 . Số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện . Khối lượng nguyên tử của X tính theo đơn vị amu là ?
Ta có: P + N + E = 48
Mà: P = E (do nguyên tử trung hòa về điện)
⇒ 2P + N = 48 (1)
Theo đề, số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện.
⇒ 2P = 2N (2)
Từ (1) và (2) ⇒ P = E = N = 16
⇒ MX = 16 + 16 = 32 (amu)