Để đề phòng bị nhiễm độc cacbon monoxit, người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là:
A. Đồng (II) oxit và than hoạt tính
B. Than hoạt tính
C. Đồng (II) oxit và magie oxit
D. Đồng (II) oxit và manangan đioxit
Để đề phòng bị nhiễm độc cacbon monoxit, người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là:
A. Đồng (II) oxit và than hoạt tính
B. Than hoạt tính
C. Đồng (II) oxit và magie oxit
D. Đồng (II) oxit và manangan đioxit
Để đề phòng bị nhiễm độc cacbon monoxit, người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là:
A. Đồng (II) oxit và than hoạt tính
B. Than hoạt tính
C. Đồng (II) oxit và magie oxit
D. Đồng (II) oxit và manangan đioxit
Người ta dùng khí cacbon oxit để khử đồng (II) oxit. Nếu khử a gam đồng (II) oxit thì thu được bao nhiêu gam đồng?
Để đề phòng bị nhiễm độc khí CO và một số khí độc khác, người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là
A. đồng (II) oxit
B. than hoạt tính
C. magie oxit
D. mangan đioxit
Để đề phòng bị nhiễm độc khí CO và một số khí độc khác, người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là
A. đồng (II) oxit.
B. than hoạt tính.
C. magie oxit.
D. mangan đioxit.
Giải thích:
Vì cacbon hoạt tính có tính hấp phụ mạnh.
⇒ Sử dụng nó để phòng nhiễm độc khí CO và 1 số khí khác.
Đáp án B
Để đề phòng bị nhiễm độc khí CO và một số khí độc khác, người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là
A. đồng (II) oxit
B. than hoạt tính
C. magie oxit
D. mangan đioxit
Đáp án B
Vì cacbon hoạt tính có tính hấp phụ mạnh.
⇒ Sử dụng nó để phòng nhiễm độc khí CO và 1 số khí khác
Để đề phòng bị nhiễm độc khí CO và một số khí độc khác, người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là
A. đồng (II) oxit.
B. than hoạt tính
C. magie oxit
D. mangan đioxit.
Đáp án B
Vì cacbon hoạt tính có tính hấp phụ mạnh.
⇒ Sử dụng nó để phòng nhiễm độc khí CO và 1 số khí khác.
Trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí hidro để khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao và thu được 12,8g kim loại đồng. a. Hãy lập phương trình phản ứng trên b. Tính thể tích khí hiđro đã dùng (đktc)? c. Tính khối lượng đồng (II) oxit đã tham gia phản ứng?
a) nCu=0,2(mol)
PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O
b) nH2=nCuO=nCu=0,2(mol)
=>V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
c) mCuO=0,2.80=16(g)
Câu 1 : Có thêt thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon mono oxit CO tác dụng với sắt (III) oxit. Khối lượng của kim loại sắt thu được là ba nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra
Câu 2: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic
a, Tính khối lượng của khí cacbonic sinh ra nếy khối lượng malachite mang nung là 2,22 g, thu được 1,60 g đồng II oxit và 0,18 g nước
b, Nếu thu được 6 g đồng II oxit; 0,9 g nước và 2,2 g khí cacbonic thì khối lượng quặngđem nung là bao nhiêu?
* Chú ý :III, II là chữ số la mã
Câu 1: PTHH: Fe2O3 + 3CO ===>Fe + 3CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mFe = mFe2O3 + mCO - mCO2
= 32 + 16,8 - 26,4 = 22,4 kg
Câu 2/
a/ PTHH: CuCO3 ==( nhiệt)==> CuO + CO2
Cu(OH)2 ==(nhiệt)==> CuO + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mCO2 = mmalachite - mCuO - mH2O
= 2,22 - 1,60 - 0,18 = 0,44 gam
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mquặng = mCuO + mCO2 + mH2O
= 6 + 0,9 + 2,2 = 9,1 gam
Câu 2:
PTHH : Quặng \(\rightarrow\) CuO + H2O + CO2
a) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mQuặng = mCuO + \(m_{H_2O}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=2,22-1,6-0,18=0,44\left(g\right)\)
b)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mQuặng = mCuO + \(m_{H_2O}+m_{CO_2}\)
= 6 + 0,9 + 2,2 = 9,1 (g)