Dãy A-pa-lat có lượng mưa
A. Khá nhỏ
B. Tương đối lớn
C. Lớn
D. Rất lớn
Loại khoáng sản có trữ lượng rất lớn ở dãy A-pa-lat là:
A. Than đá, quặng sắt.
B. Dầu mỏ, khí tự nhiên
C. Đồng, vàng
D. Phốt phát, bôxit
Khoáng sản năng lượng có trữ lượng rất lớn ở dãy A-pa-lat thuộc vùng tự nhiên phía Đông phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ là
A. Than đá
B. Dầu mỏ
C. Khí tự nhiên
D. Uranium
Khoáng sản kim loại đen có trữ lượng rất lớn ở dãy A-pa-lat thuộc vùng tự nhiên phía Đông phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ là:
A. Đồng
B. Quặng sắt
C. Vàng
D. Bôxit
Dựa vào hình 14.2 - Biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa của một số địa điểm, cho biết địa điểm nào có lượng mưa tương đối lớn và sự chênh lệch lượng mưa giữa các tháng tương đối nhỏ.
A. Hà Nội.
B. U-pha.
C. Va-len-xi-a.
D. Pa-lec-mo.
Giải Thích : Dựa vào hình 14.2 SGK/54, ta thấy Va-len-xi-a là địa điểm có lượng mưa tương đối lớn (1416mm) và lượng mưa phân bố tương đối đồng đều giữa các tháng trong năm.
Đáp án: C
Dãy núi thuộc vùng phía Đông phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ có lượng mưa tương đối lớn là:
A. Rốc-ki
B. Ca-xcat
C. A-pa-lat
D. Nê-va-đa.
Dãy núi A-pa-lat ở Bắc Mĩ có đặc điểm là *
phần Bắc A-pa-lat cao 4000 – 5000m.
chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
dãy núi cổ, tương đối thấp.
chứa nhiều uranium và đồng.
Dân cư Trung và Nam Mĩ phân bố thưa thớt ở *
ven biển.
cao nguyên.
cửa sông.
sâu trong nội địa.
Nơi tập trung đông dân nhất ở Bắc Mĩ là *
ven vịnh Mê-hi-cô.
đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương.
bán đảo A-lax-ca và phía bắc Ca-na-da.
vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì.
Dân cư Bắc Mĩ phân bố rất không đều giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía tây và phía Đông là do chịu ảnh hưởng của *
sự phân hóa về tự nhiên.
nền văn hóa ngoại lai.
tâm lí thích thay đổi chỗ ở.
nhu cầu du lịch của người dân.
Hệ thống sông ở miền đồng bằng của Bắc Mĩ là *
A-ma-zôn.
Ê-nit-xây.
Nin.
Mit-xu-ri Mi-xi-xi-pi.
Độ cao trung bình của dãy núi trẻ An-đét là *
1000 – 3000m.
2000 – 4000m.
4000 – 6000m.
3000 – 5000m.
Trung và Nam Mĩ có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên *
thấp.
rất thấp.
rất cao.
cao.
Dãy núi trẻ chạy dọc bờ phía Tây của Nam Mĩ là *
An-đét.
Trường Sơn.
Cooc-đi-e.
A-pa-lat.
Địa hình Bắc Mĩ được chia thành mấy khu vực? *
2.
3.
4.
5.
Dãy núi A-pa-lat ở Bắc Mĩ có đặc điểm là *
phần Bắc A-pa-lat cao 4000 – 5000m.
chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
dãy núi cổ, tương đối thấp.
chứa nhiều uranium và đồng.
Dân cư Trung và Nam Mĩ phân bố thưa thớt ở *
ven biển.
cao nguyên.
cửa sông.
sâu trong nội địa.
Nơi tập trung đông dân nhất ở Bắc Mĩ là *
ven vịnh Mê-hi-cô.
đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương.
bán đảo A-lax-ca và phía bắc Ca-na-da.
vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì.
Dân cư Bắc Mĩ phân bố rất không đều giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía tây và phía Đông là do chịu ảnh hưởng của *
sự phân hóa về tự nhiên.
nền văn hóa ngoại lai.
tâm lí thích thay đổi chỗ ở.
nhu cầu du lịch của người dân.
Hệ thống sông ở miền đồng bằng của Bắc Mĩ là *
A-ma-zôn.
Ê-nit-xây.
Nin.
Mit-xu-ri Mi-xi-xi-pi.
Độ cao trung bình của dãy núi trẻ An-đét là *
1000 – 3000m.
2000 – 4000m.
4000 – 6000m.
3000 – 5000m.
Trung và Nam Mĩ có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên *
thấp.
rất thấp.
rất cao.
cao.
Dãy núi trẻ chạy dọc bờ phía Tây của Nam Mĩ là *
An-đét.
Trường Sơn.
Cooc-đi-e.
A-pa-lat.
Địa hình Bắc Mĩ được chia thành mấy khu vực? *
2.
3.
4.
5.
Các nhóm sinh vật có những đặc tính: A-có khoang chống nóng, hoạt động vào ban đêm hay trong hang, có khả năng chống hạn. B-lá rụng theo mùa, C-sống ở nơi đất bị băng, nghèo kiệt, D-lá hình kim, ít khí khổng, G-ưa nơi nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, E-ưa ngày dài hoặc ngày ngắn, lượng mưa trong năm tương đối ổn định, F-chịu lạnh giỏi, H-có thời kì sinh trưởng rất ngắn, nhưng thời gian ngủ đông rất dài. Một trong 4 vùng phân bố dưới đây chỉ thích hợp cho tập hợp nhóm nào?
A. vùng đồng rêu: C + F + H
B. vùng ôn đới: A + B + C
C. vùng nhiệt đới: G + E + F
D. vùng núi cao, nhiệt đới: D + G + E
Câu 78. Việc tưới tiêu cho cây trồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ khá thuận lợi chủ yếu do có
A. các hồ thủy điện, thủy lợi và lượng mưa lớn trong năm.
B. lượng mưa lớn trong năm, mạch nước ngầm phong phú.
C. lượng nước ở các hồ thủy lợi, lượng mưa lớn trong năm.
D. nhiều sông chảy qua, lượng nước ngầm khá phong phú.
Câu 78. Việc tưới tiêu cho cây trồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ khá thuận lợi chủ yếu do có
A. các hồ thủy điện, thủy lợi và lượng mưa lớn trong năm.
B. lượng mưa lớn trong năm, mạch nước ngầm phong phú.
C. lượng nước ở các hồ thủy lợi, lượng mưa lớn trong năm.
D. nhiều sông chảy qua, lượng nước ngầm khá phong phú
A. các hồ thủy điện, thủy lợi và lượng mưa lớn trong năm.
A. các hồ thủy điện, thủy lợi và lượng mưa lớn trong năm.
Giải thích tại sao ở xích đạo trong năm có thời gian mưa rất lớn và có thời gian lượng mưa nhỏ hơn
Ở vùng xích đạo, do vị trí địa lý đặc biệt, ánh nắng mặt trời chiếu thẳng xuống và gây nhiệt độ cao, tạo ra sự khí hậu nóng ẩm và đặc trưng của vùng này là mưa suốt năm. Tuy nhiên, trong năm, vùng xích đạo cũng có thời gian mưa rất lớn và có thời gian lượng mưa nhỏ hơn do sự thay đổi của các yếu tố khí hậu như gió mùa, áp suất không khí, v.v.
Trong mùa gió mùa Đông Bắc, gió từ phía Bắc mang theo không khí lạnh và khô, làm giảm độ ẩm của không khí và giảm lượng mưa. Trong mùa gió mùa Tây Nam, gió từ phía Tây Nam mang theo không khí ẩm và nóng, tạo điều kiện thuận lợi cho sự hình thành mây và mưa.
Ngoài ra, sự thay đổi của áp suất không khí cũng ảnh hưởng đến lượng mưa. Khi áp suất không khí giảm, không khí sẽ nở ra và tạo ra mây, dẫn đến lượng mưa tăng. Ngược lại, khi áp suất không khí tăng, không khí sẽ co lại và làm giảm lượng mưa.
Vì vậy, sự thay đổi của các yếu tố khí hậu sẽ ảnh hưởng đến lượng mưa tại vùng xích đạo trong năm.