Sinh vật nào dưới đây có hoạt động tổng hợp cacbonhiđrat khác với các sinh vật còn lại?
A. Cây xanh
B. Táo
C. Vi khuẩn sắt
D. Vi khuẩn diệp lục
Sinh vật nào dưới đây có hoạt động tổng hợp cacbonhiđrat khác với các sinh vật còn lại?
A. Cây xanh.
B. Táo.
C. Vi khuẩn sắt.
D. Vi khuẩn diệp lục.
Trong các vi sinh vật “vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía, vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, nấm, tảo lục đơn bào”, loài vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại là
A. Nấm
B. Tảo lục đơn bào
C. Vi khuẩn lam
D. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía
Trong những nhóm sinh vật sau đây, nhóm gồm sinh vật thuộc Nguyên sinh vật là? A. Vi khuẩn, cây hoa hồng, trùng giày, tảo lục B. Trùng roi, cây hoa ly, nấm, trùng kiết lị C. Trùng sốt rét, cây táo, tảo lục, vi khuẩn. D. Trùng roi, trùng kiết lị, trùng sốt rét, trùng già
D. Trùng roi, trùng kiết lị, trùng sốt rét, trùng già
Nhé Bạn
Cho các sinh vật sau: vi khuẩn lao, chim bồ câu, vi khuẩn E. coli, đà điểu, cây
thông, trùng roi, cây táo, trùng biến hình, tảo lục đơn bào, cây lúa. Hãy sắp xếp các đại diện trên vào đúng bằng cách tích dấu xP
STT | Tên sinh vật | Đơn bào | Đa bào |
1 | vi khuẩn lao | ||
2 | chim bồ câu | ||
3 | vi khuẩn E. coli | ||
4 | đà điểu | ||
5 | cây thông | ||
6 | trùng roi | ||
7 | cây táo | ||
8 | trùng biến hình | ||
9 | tảo lục | ||
10 | Cây lúa |
STT | Tên sinh vật | Đơn bào | Đa bào |
1 | vi khuẩn lao | đây | |
2 | chim bồ câu | đây | |
3 | vi khuẩn E. coli | đây | |
4 | đà điểu | đây | |
5 | cây thông | đây | |
6 | trùng roi | đây | |
7 | cây táo | đây | |
8 | trùng biến hình | Đây | |
9 | tảo lục | đây | |
10 | Cây lúa | đây |
Một sinh vật X có các đặc điểm là nhân thực, đa bào, không có diệp lục, không có khả năng di chuyển, có thành tế bào. X có khả năng cao thuộc nhóm sinh vật nào sau đây?
Nấm
Vi khuẩn
Nguyên sinh vật.
Thực vật.
Cho các sinh vật sau: trùng giày, trùng roi xanh, thực vật, động vật, nấm, trùng roi, cây bắp cải, cây ổi, trùng giày, con ốc sên, vi khuẩn đường ruột, cây dương xỉ, vi khuẩn E. coli, trùng giày, ếch đồng, trùng biến hình, vi khuẩn lao. Đại diện nào là sinh vật đa bào?
thực vật, động vật,nấm, cây bắp cải, cây ổi, con ốc sên, cây dương xỉ, ếch đồng.
Cơ thể đơn bào: được cấu tạo từ một tế bào, tế bào đó thực hiện được các chức năng của một cơ thể sống. Sắp xếp: trùng roi, trùng giày, tảo lam, vi khuẩn đường ruột.
Cơ thể đa bào: cđược cấu tạo từ nhiều loại tế bào, các loại tế bào khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau trong cơ thể. Sắp xếp: cây bắp cải, cây ổi, con rắn, con báo gấm, con ốc sên, con cua đỏ, con ngựa vằn, cây lúa nước, cây dương xỉ.
Trong các sinh vật dưới dây, sinh vật nào là nguyên sinh vật?
A. Trực khuẩn lao B. Virus HIV C. Trùng roi D. Vi khuẩn lam
cho các sinh vật sau:vi khuẩn lao,chim bồ câu,vi khuẩn Ecoli,đà điểu, cây thông,trùng roi,cây táo,trùng biến hình,tảo lục đơn bào,con người.Nhóm nào gồm toàn ngững cơ thể đơn bào
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái?
1. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
2. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
3. Nấm hoại sinh là nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
4. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
5. Sinh vật phân giải chủ yếu là các vi khuẩn, nấm, một số loài động vật có xương sống.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án C
- Trong hệ sinh thái, quần xã sinh vật gồm:
+ Sinh vật sản xuất: Chủ yếu là thực vật và một số vi sinh vật tự dưỡng.
+ Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và động vật ăn tạp.
+ Sinh vật phân giải: Vi sinh vật phân giải, nấm và một số động vật đa bào bậc thấp (ví dụ: giun...).
Ý (1), (2), (4), (5) phát biểu không đúng về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.